K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 1: Cho 16g Copper (II) sulfate CuSO4 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Sodium hydroxide NaOH. Sau phản ứng thu được kết tủa, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được rắn A.a)      Viết PTHH của phản ứngb)     Tính khối lượng chất rắn thu được.c)      Tính nồng độ mol dung dịch NaOH đã dùng.Bài 2: Cho 4,8 gam Copper (II) oxide CuO tác dụng hết với dung dịch Hydrochloric acid HCl 8%, được dung...
Đọc tiếp

Bài 1: Cho 16g Copper (II) sulfate CuSO4 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Sodium hydroxide NaOH. Sau phản ứng thu được kết tủa, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được rắn A.

a)      Viết PTHH của phản ứng

b)     Tính khối lượng chất rắn thu được.

c)      Tính nồng độ mol dung dịch NaOH đã dùng.

Bài 2: Cho 4,8 gam Copper (II) oxide CuO tác dụng hết với dung dịch Hydrochloric acid HCl 8%, được dung dịch X.

a)      Viết phương trình hóa học xảy ra và nêu hiện tượng quan sát được.

b)     Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.

c)      Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.

Bài 3: Cho 41,6 gam Barium chloride BaCl2 tác dụng vừa đủ với dung dịch Sulfuric acid H2SO4 24,5%. Hãy tính

a)      Khối lượng kết tủa trắng thu được.

b)     Khối lượng dung dịch H2SO4 24,5% cần dùng

Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam bột Iron Fe trong 200 gam dung dịch Hydrochloric acid HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch muối Iron (II) chloride FeCl2 và chất khí A ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc).

a)      Tính thể tích khí A ở (đktc) và khối lượng muối thu được sau phản ứng.

b)     Tính nồng độ phần trăm dung dịch Hydrochloric acid HCl tham gia phản ứng.

Bài 5:

a)      Viết các PTHH của quá trình sản xuất Sulfuric acid H2SO4 tử Sulfur S

b)     Nêu cách pha loãng Sulfuric acid từ Sulfuric acid đậm đặc.

c)      Cho kim loại Zinc Zn vào dung dịch Sulfuric acid H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 1,2395 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn).

-  Viết phương trình hóa học của phản ứng trên.

-  Tính khối lượng của Zinc Zn tham gia phản ứng

-   Tính thể tích của dung dịch Sulfuric acid H2SO4 0,5M cần dùng để hòa tan hoàn toàn lượng kim loại Zinc Zn trên.

0
18 tháng 11 2021

\(a,PTHH:3NaOH+FeCl_3\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\downarrow\\ 2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow^{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\uparrow\\ b,n_{FeCl_3}=1,5\cdot0,2=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{NaOH}=3n_{FeCl_3}=0,9\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0,9}{2}=0,45\left(l\right)\)

Theo đề: \(\left\{{}\begin{matrix}X:Fe\left(OH\right)_3\\A:NaCl\\Y:Fe_2O_3\end{matrix}\right.\)

Theo PT: \(n_{NaCl}=3n_{FeCl_3}=0,9\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,9}{0,45+0,2}\approx1,4M\)

\(c,\) Theo PT: \(n_{Fe\left(OH\right)_3}=n_{FeCl_3}=0,3\left(mol\right);n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(OH\right)_3}=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_X=m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,3\cdot107=32,1\left(g\right)\\m_Y=m_{Fe_2O_3}=0,15\cdot160=24\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

21 tháng 11 2021

\(a.CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ Cu\left(OH\right)_2-^{t^o}\rightarrow CuO+H_2O\\b. n_{CuSO_4}=n_{Na_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\\ m_{Na_2SO_4}=0,2.142=28,4\left(g\right)\\ c.BTNT\left(Cu\right):n_{CuO}=n_{CuSO_4}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)

9 tháng 11 2023

a, \(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)

\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)

b, \(n_{MgCl_2}=0,2.0,25=0,05\left(mol\right)\)

 Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgCl_2}=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{MgO}=0,05.40=2\left(g\right)\)

c, \(n_{NaOH}=2n_{MgCl_2}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{0,1.40}{15\%}=\dfrac{80}{3}\left(g\right)\)

Bài 1 Cho 200 gam dung Iron (II) chloride FeCl2. dịch Sodium hydroxide NaOH 12% phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch a/ Tính C% của dung dịch FeCl2 phản ứng. b/ Tính C% của dung dịch muối thu được sau phản ứng. c/Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m. Bài 2 Cho 100 ml dung dịch Potassium hydroxide KOH 0,5M phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch Magnesium sulfate MgSO4...
Đọc tiếp

Bài 1 Cho 200 gam dung Iron (II) chloride FeCl2. dịch Sodium hydroxide NaOH 12% phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch a/ Tính C% của dung dịch FeCl2 phản ứng. b/ Tính C% của dung dịch muối thu được sau phản ứng. c/Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m. Bài 2 Cho 100 ml dung dịch Potassium hydroxide KOH 0,5M phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch Magnesium sulfate MgSO4 a/ Tính khối lượng kết tủa thu được? b/ Tính nồng độ mol của dung dịch MgSO4 đã phản ứng? c/ Tính nồng độ mol dung dịch Potassium sulfate K2SO4 thu được sau phản ứng? ( Xem như thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể) Bài 3 Cho dung dịch Sodium hydroxide NaOH 2M phản ứng vừa đủ với 300ml dung dịch Iron (III) nitrate Fe(NO3)3 1M Bài 4 Cho dung dịch Sodium hydroxide NaOH 2M phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch Copper (II) cloride 1,5M a/ Tính khối lượng kết tủa thu được? b/ Tính thể tích của dung dịch Sodium hydroxide NaOH đủ dùng cho phản ứng? c/ Tính nồng độ mol dung dịch Sodium chloride NaCl thu được sau phản ứng?

3
30 tháng 11 2023

Lần sau bạn đăng tách từng bài ra nhé.

Bài 1:

Ta có: \(n_{NaOH}=\dfrac{100.12\%}{40}=0,3\left(mol\right)\)

PT: \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\)

a, Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,15.127=19,05\left(g\right)\)

\(\Rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{19,05}{200}.100\%=9,525\%\)

b, Ta có: m dd sau pư = 200 + 100 - 0,15.90 = 286,5 (g)

\(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{0,3.58,5}{286,5}.100\%\approx6,13\%\)

c, Phần này mình coi như nung trong điều kiện không có không khí nhé.

PT: \(Fe\left(OH\right)_2\xrightarrow[\left(kckk\right)]{t^o}FeO+H_2O\)

Theo PT: \(n_{FeO}=n_{Fe\left(OH\right)_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeO}=0,15.72=10,8\left(g\right)\)

30 tháng 11 2023

Bài 4:

Ta có: \(n_{CuCl_2}=0,1.1,5=0,15\left(mol\right)\)

PT: \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\)

a, \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuCl_2}=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)

b, \(n_{NaOH}=2n_{CuCl_2}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(l\right)\)

c, \(n_{NaCl}=2n_{CuCl_2}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,3}{0,15+0,1}=1,2\left(M\right)\)

28 tháng 10 2021

giúp mik vs mik đang cần gấp lắmmm

28 tháng 10 2021

Bài 7 : 

200ml = 0,2l

\(n_{CuCl2}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)

Pt : \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl|\)

            1               2                 1                2

           0,4           0,8              0,4             0,8

          \(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O|\)

                 1               1         1

               0,4             0,4

a) \(n_{CuO}=\dfrac{0,4.1}{1}=0,4\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{CuO}=0,4.40=32\left(g\right)\)

b) \(n_{NaCl}=\dfrac{0,4.2}{1}=0,8\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{NaCl}=0,8.58,5=46,8\left(g\right)\)

\(m_{ddCuCl2}=1,35.200=270\left(g\right)\)

\(m_{ddspu}=270+100=370\left(g\right)\)

\(C_{NaCl}=\dfrac{46,8.100}{370}=12,65\)0/0

 Chúc bạn học tốt

 

21 tháng 11 2021

chép mạng thì phải cho Tham Khảo 

21 tháng 11 2021

Lỗi chữ quá ,xin phép đc xoá ạ

14 tháng 7 2021

\(n_{AlCl_3}=0.2\cdot1=0.2\left(mol\right)\)

\(n_{NaOH}=0.5V\left(mol\right)\)

\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{5.1}{102}=0.05\left(mol\right)\)

\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}Al_2O_3+3H_2O\)

\(0.1...............0.05\)

TH1 : Al(OH)3 không bị hòa tan.

\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)

\(0.1...........0.3................0.1\)

\(\Leftrightarrow V=\dfrac{0.3}{0.5}=0.6\left(l\right)\)

TH2 : Al(OH)3 bị hòa tan một phần 
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)

\(0.2...........0.6................0.2\)

\(NaOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)

\(0.5V-0.6...0.5V-0.6\)

\(n_{Al\left(OH\right)_3}=0.2+0.5V-0.6=0.1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V=1\left(l\right)\)