K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.         Esperanto is what is called a planned, or artificial, language. It was created more than a century ago by Polish eye doctor Ludwik Lazar Zamenhof. Zamenhof believed that a common language would help to alleviate some of the misunderstandings among cultures.         In Zamenhof’s first attempt at a universal language, he tried to...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.

        Esperanto is what is called a planned, or artificial, language. It was created more than a century ago by Polish eye doctor Ludwik Lazar Zamenhof. Zamenhof believed that a common language would help to alleviate some of the misunderstandings among cultures.

        In Zamenhof’s first attempt at a universal language, he tried to create a language that was as uncomplicated as possible. This first language included words such as ab, ac, ba, eb, be, and ce. This did not result in a workable language in that these monosyllabic words, though short, were not easy to understand or to retain.

        Next, Zamenhof tried a different way of constructing a simplified language. He made the words in his language sound like words that people already knew, but he simplified the grammar tremendously. One example of how he simplified the language can be seen in the suffixes: all nouns in this language end in o, as in the noun amiko, which means “friend”, and all adjectives end in -a, as in the adjective bela, which means “pretty”. Another example of the simplified language can be seen in the prefix mal-, which makes a word opposite in meaning; the word malamiko therefore means “enemy”, and the word malbela therefore means “ugly” in Zamenhof’s language.

        In 1887, Zamenhof wrote a description of this language and published it. He used a pen name, Dr. Esperanto, when signing the book. He selected the name Esperanto because this word means “a person who hopes” in his language. Esperanto clubs began popping up throughout Europe, and by 1950, Esperanto had spread from Europe to America and Asia.

        In 1905, the First World Congress of Esperanto took place in France, with approximately 700 attendees from 20 different countries. Congresses were held annually for nine years, and 4,000 attendees were registered for the Tenth World Esperanto Congress scheduled for 1914, when World War I erupted and forced its cancellation.

        Esperanto has had its ups and downs in the period since World War I. Today, years after it was introduced, it is estimated that perhaps a quarter of a million people are fluent in it. This may seem like a large number, but it is really quite small when compared with the billion English speakers and billion Mandarin Chinese speakers in today’s world. Current advocates would like to see its use grow considerably and are taking steps to try to make this happen.

Which paragraph describes the predecessor to Esperanto?

A. The first paragraph

B. The second paragraph

C. The third paragraph

D. The fourth paragraph

1
31 tháng 1 2019

Chọn B

25 tháng 8 2018

Đáp án: C

7 tháng 10 2019

Đáp án: B

17 tháng 8 2018

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ý chính của đoạn cuối cùng là gì?

  A. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa đã kiểm soát quá trình lão hóa.

  B. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa đang làm việc chăm chỉ để giúp mọi người sống lâu hơn và khỏe mạnh hơn.

  C. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa đang cố gắng mang lại cho con người một cuộc sống vĩnh cửu.

  D. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa hiện có thể làm chậm quá trình lão hóa.

Thông tin: They are trying to discover how this clock works so that they can slow down the process. This could give man a longer life and a great number of productive years.

Tạm dịch: Họ đang nỗ lực tìm ra cách mà chiếc đồng hồ này hoạt động để có thể làm chậm đi quá trình này. Điều này có thể giúp cho con người sống lâu hơn và có được những năm tháng đóng góp nhiều hơn. 

19 tháng 4 2017

Đáp án B.

Key words: main idea of the passage.

Trong đoạn 1, 2 tác giả nêu ra rằng âm nhạc Mĩ khởi nguồn từ những người Mĩ gốc Phi; nhưng không ai bận tâm ghi chép về những người đã mang âm nhạc từ quê hương họ tới Mĩ.

Đoạn cuối nói rằng người ta thật khó biết tên của những người đã khơi nguồn cho truyền thống âm nhạc này ở Mĩ. Do đó, đáp án đúng phải là B. it is hard to exactly recognize the people who started the American musical tradition: Thật khó để xác định chính xác những người khởi đầu cho truyền thống âm nhạc ở Mĩ.

17 tháng 12 2017

Đáp án B.

Key words: main idea of the passage.

Trong đoạn 1, 2 tác giả nêu ra rằng âm nhạc Mĩ khởi nguồn từ những người Mĩ gốc Phi; nhưng không ai bận tâm ghi chép về những người đã mang âm nhạc từ quê hương họ tới Mĩ.

Đoạn cuối nói rằng người ta thật khó biết tên của những người đã khơi nguồn cho truyền thống âm nhạc này ở Mĩ. Do đó, đáp án đúng phải là B. it is hard to exactly recognize the people who started the American musical tradition: Thật khó để xác định chính xác những người khởi đầu cho truyền thống âm nhạc ở Mĩ.

31 tháng 8 2018

Đáp án B.

Key words: main idea of the passage.

Trong đoạn 1, 2 tác giả nêu ra rằng âm nhạc Mĩ khởi nguồn từ những người Mĩ gốc Phi; nhưng không ai bận tâm ghi chép về những người đã mang âm nhạc từ quê hương họ tới Mĩ.

Đoạn cuối nói rằng người ta thật khó biết tên của những người đã khơi nguồn cho truyền thống âm nhạc này ở Mĩ. Do đó, đáp án đúng phải là B. it is hard to exactly recognize the people who started the American musical tradition: Thật khó để xác định chính xác những người khởi đầu cho truyền thống âm nhạc ở Mĩ.

11 tháng 3 2018

Đáp án A.

Key words: chorus, closest meaning.

Clue: “often sung by a group, sometimes with a leader who sings a line or two alone and a chorus that sings the refrain”: thường được hát theo nhóm, đôi khi một nhạc trưởng sẽ hát một hai câu và một đoạn điệp khúc.

Ta thấy sau đại từ quan hệ that là động từ sings chia ở số ít → that là đại từ thay thế cho danh từ chỉ người. Từ chorus có nghĩa là một nhóm người hát đồng ca hoặc đoạn điệp khúc trong một bài hát → trong trường hợp này chorus gần nghĩa nhất với a group of singers that sing together. Đáp án đúng phải là A.

19 tháng 3 2018

Đáp án A.

Key words: chorus, closest meaning.

Clue: “often sung by a group, sometimes with a leader who sings a line or two alone and a chorus that sings the refrain”: thường được hát theo nhóm, đôi khi một nhạc trưởng sẽ hát một hai câu và một đoạn điệp khúc.

Ta thấy sau đại từ quan hệ that là động từ sings chia ở số ít → that là đại từ thay thế cho danh từ chỉ người. Từ chorus có nghĩa là một nhóm người hát đồng ca hoặc đoạn điệp khúc trong một bài hát → trong trường hợp này chorus gần nghĩa nhất với a group of singers that sing together. Đáp án đúng phải là A.

12 tháng 10 2018

Đáp án A.

Key words: chorus, closest meaning.

Clue: “often sung by a group, sometimes with a leader who sings a line or two alone and a chorus that sings the refrain”: thường được hát theo nhóm, đôi khi một nhạc trưởng sẽ hát một hai câu và một đoạn điệp khúc.

Ta thấy sau đại từ quan hệ that là động từ sings chia ở số ít → that là đại từ thay thế cho danh từ chỉ người. Từ chorus có nghĩa là một nhóm người hát đồng ca hoặc đoạn điệp khúc trong một bài hát → trong trường hợp này chorus gần nghĩa nhất với a group of singers that sing together. Đáp án đúng phải là A.

7 tháng 3 2019

Đáp án B.

Key words: NOT true, blues.

Clue: “The best-known ragtime musician was probably Scott Joplin”: Nghệ sĩ ragtime nổi tiếng nhất có lẽ là Scott Joplin.

Vậy đáp án đúng phải là B. a well-known blues musician was Scott Joplin vì Joplin không phải là nghệ sĩ nhạc blues, ông là nhạc sĩ dòng nhạc ragtime.