K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 10 2019

Đáp án D.

13 tháng 10 2017

D

Có 2 cấu trúc với “forget”

- forget doing sth: quên đã làm gì

- forget to do sth: quên làm gì

Trong câu này ta dùng forget to do sth     

Tobe allowed to V: được cho phép làm gì

 => Đáp án D

Tạm dịch: John quên mang theo vé nên anh ấy  không được vào câu lạc bộ.

4 tháng 7 2019

Kiến thức kiểm tra: Cụm động từ

absorbed in something: bị cuốn vào (say mê)

attracted to/by something: bị cuốn hút vào/bởi điều gì

draw somebody’s attention to something: hướng sự chú ý của ai vào cái gì

obliged to somebody: biết ơn ai đó

Tạm dịch: Larry thì quá là say mê đọc cuốn tiểu thuyết của anh ta đến nỗi mà anh ta quên mất bữa tối đang nấu trong lò.

Chọn A

19 tháng 3 2017

Đáp án A

So that + mệnh đề: để làm gì

In order not to + V: để không làm gì

In order to + V: để làm gì

In case + mệnh đề: Nếu

Dịch câu: Anh ấy mệt nên không thể tiếp tục làm việc được.

16 tháng 7 2018

Đáp án B

Cấu trúc: to plead ignorance = lấy cớ là không biết

Dịch câu: Anh ấy không thể lấy cớ là không biết như là một lời biện hộ được; Anh ấy lẽ ra phải nên biết điều gì đang xảy ra ở căn hộ riêng của anh ấy.

25 tháng 9 2019

Đáp án A.

Tạm dịch: Anh ấy đã quá xấu tính đến mức anh y không ___________ dù là một chút tiền cho hội từ thiện.

  A. to part with sth = to give sth to sb else, especially sth that you would prefer to keep: cho ai món gì mà ta yêu thích.

Ex: I'm reluctant to part with any of the kittens, but we need the money: Chúng tôi lưỡng lự khi phải cho đi bất kỳ một con mèo con nào, nhưng chúng tôi cần tiền.

  B. to pay off (v): trả nợ.

Ex: Rather than hold money on deposit, you should pay off your debts: Thay vì giữ tiền đi gửi thì anh hãy trả hết nợ của mình đi.

  C. give in: đầu hàng.

Ex: I wanted to paint the room blue, my wife wanted yellow. I had to give in: Tôi muốn sơn phòng màu xanh, vợ tôi muốn màu vàng. Tôi phải đầu hàng thôi.

  D. to let out (v): phát ra tiếng động gì, kêu gì đó.

Ex: Let out a scream/cry/roar etc - He let out a cry of disbelief.

Dựa vào tạm dịch ta thấy rằng anh ấy không cho dù một khoản tiền nhỏ nhất nên đáp án chính xác là A. to part with.

14 tháng 1 2019

Đáp án : B

Part with smt = từ bỏ cái gì

Give in = đầu hàng

Let out = phát ra, thả ra, loại bỏ

Pay off = thành công

He was so mean that he could not bare to part with the smallest sum of money for the charity appeal. = Anh ta keo kiệt đến nỗi anh ta không thể chịu từ bỏ khoản tiền nhỏ nhất cho đợt kêu gọi từ thiện.

1 tháng 11 2017

Đáp án là B

Outside: bên ngoài

Edge: mép

Tip: đầu

Border: biên giới

Câu này dịch như sau: Tony rõ ràng đang lo lắng; anh ấy đang ngồi ngay ở mép ghế

21 tháng 9 2019

Answer B

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

Động từ chính trong câu là “was given”

= > Loại A

Either / Neither + of + the + N+ V số ít

Each + of + the + N + V số ít

Tuy nhiên, either và neither chỉ dùng cho 2 đối tượng.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.