K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 9 2017

Đáp án D

Giải thích:

Thường thì người ta dùng thì hoàn thành tiếp diễn have been V_ing để nhấn mạnh thời gian, quá trình hoạt động nào đó diễn ra. Tuy nhiên, khi chuyển sang bị động, không dùng hoàn thành tiếp diễn để tránh lặp been và being.

Dịch nghĩa.

- Các anh đã xây cầu này trong bao lâu?

- Cầu này đã đang được xây trong hai năm.

18 tháng 10 2019

Chọn D

Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn vì hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai

By the end of this month => dùng thì tương lai

For two years => dùng thì tương lai hoàn thành

=>Chọn D

Tạm dịch: Đến cuối tháng này, tôi sẽ làm cho công ty này được hai năm.

17 tháng 8 2017

Đáp án B
A. hold off: giữ cho cách xa khỏi cái gì
B. hold up: ngăn cản, chặn
C. hold on: sống sót (trong tình thế nguy hiểm) 
D. hold over: hoãn
Vì liên quan đến việc hoàn thành một cây cầu nên động từ phù hợp là B. held up.
Dịch: Việc hoàn thiện cây cầu đã bị ngăn cản do có một cuộc đình công.

25 tháng 8 2019

Đáp án C

Kiến thức: Reported speech

Giải thích:

Khi chuyển sang câu gián tiếp, thì hiện tại hoàn thành => quá khứ hoàn thành; this => that

Câu gián tiếp ở thể khẳng định, nên ta không đảo trợ động từ lên trước.

Tạm dịch: Cô ấy hỏi anh đã làm công việc đó bao lâu rồi.

29 tháng 5 2018

Đáp án D

Đối với danh từ đứng sau “another” luôn phải là số ít, không được là số nhiều. Tuy nhiên, ta phải dùng danh từ số nhiều đi với “another” khi trước danh từ đó là 1 con số.
Another + number (số đếm) + N-đếm được.
Dịch: Peter đã học được gần 3 năm và anh ta sẽ nhận được bằng rồi quay trở về nước trong 6 tháng nữa.

1 tháng 5 2019

Đáp án D

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích:

Vế trước là khẳng định thì câu hỏi đuôi là phủ định, và ngược lại.

Vế trước dùng “there has been” nên câu hỏi đuôi là hasn’t there

Tạm dịch: Đã có ít mưa trong khu vực này quá lâu, có phải không?

4 tháng 4 2019

Chọn A

Chủ ngữ chính ở đấy là This, mệnh đề sau “that” để bổ nghĩa cho mệnh đề chính ->câu hỏi đuôi với “this”-> “isn’t it”.

12 tháng 6 2018

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

A. inedible (adj): không thể ăn được (thực phẩm có độc)

B. indelible (adj): không thể gột/rửa sạch (vết bẩn trên quần áo)

C. illegible (adj): khó có thể đọc được

D. unfeasible (adj): không khả thi, không thể thực hiện được

Tạm dịch: Chữ viết tay hoàn toàn rất khó đọc. Mẩu giấy này ắt hẳn đã được viết rất lâu rồi.

Chọn C

5 tháng 4 2017

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

inedible (a): không ăn được                                                              indelible (a): không thê gột sạch, không th tẩy xóa

illegible (a): khó đọc (chữ viết...)                    unfeasible (a): không th thực hiện được

Tạm dịch: Chữ viết tay hoàn toàn không th đọc được. Ghi chú này hẳn phải được viết từ lâu.

Chọn C

13 tháng 8 2018

Đáp án D

A. indelible (a) không thể gột sạch, không thể tẩy sạch, còn vết mãi

B. unfeasible (a) không thể thực hành được, không thể thực hiện được, không thể làm được

C. indedible (a) không ăn được (vì độc...)

D. Illegible (a) Khó đọc, không đọc được (chữ viết...)

Câu đề bài có nói tới “ handwriting” – chữ viết: vì vây ta thấy đáp án D là phù hợp nhất