K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 7 2019

Lời giải:

Có thể đảm bảo đủ nước cho cơ thể bằng các cách: 

(1) Uống từ 1,5 - 2 lít nước mỗi ngày.

(2) Bổ sung nước trước, trong và sau khi vận động với cường độ cao. 

(3) Bổ sung thêm hoa quả mọng nước.

(4) Tìm cách giảm nhiệt độ khi cơ thể bị sốt.

Đáp án cần chọn là: D

4 tháng 3 2019

Đáp án: C

1 tháng 12 2017

Lời giải:

Có thể đảm bảo đủ nước cho cơ thể bằng các cách:

(1) Uống từ 1,5 - 2 lít nước mỗi ngày.

(2) Truyền nước khi cơ thể bị tiêu chảy.

(4) Tìm cách giảm nhiệt độ khi cơ thể bị sốt.

Đáp án cần chọn là: C

Để đảm bảo sức khỏe trong đợt nghỉ dịch Covid-19, Bộ Y tế khuyến cáo người dân hàng ngày nên tập thể dục, bổ sung đầy đủ dinh dưỡng, thực hiện ăn chín uống sôi. Theo em tại sao chúng ta cần ăn chín, uống sôi? A. Vì tới nhiệt độ sôi của nước ở 1000 C thì thực phẩm được làm chín và tiêu diệt được đa số vi khuẩn có hại cho sức khỏe con người. B. Vì khi chưa tới nhiệt...
Đọc tiếp
Để đảm bảo sức khỏe trong đợt nghỉ dịch Covid-19, Bộ Y tế khuyến cáo người dân hàng ngày nên tập thể dục, bổ sung đầy đủ dinh dưỡng, thực hiện ăn chín uống sôi. Theo em tại sao chúng ta cần ăn chín, uống sôi? A. Vì tới nhiệt độ sôi của nước ở 1000 C thì thực phẩm được làm chín và tiêu diệt được đa số vi khuẩn có hại cho sức khỏe con người. B. Vì khi chưa tới nhiệt độ sôi của nước thì thực phẩm đã được làm chín và tiêu diệt được đa số vi khuẩn có hại cho sức khỏe con người. C. Vì khi đun nước đến 800 C thì thực phẩm được làm chín và tiêu diệt được đa số vi khuẩn có hại cho sức khỏe con người. D. Vì khi nước sôi nhiệt độ của nước lớn hơn 1000 C thì thực phẩm được làm chín và tiêu diệt được hết vi khuẩn có hại cho sức khỏe con người.
3
28 tháng 2 2021

Đáp án A

28 tháng 2 2021

đáp án D mới đúng

Ý 1

- Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.

- Tế bào là đơn vị nhỏ nhất, đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.

- Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể sống vì cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản là : Trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản, di truyền mà tất cả những hoạt động này được thực hiện ở tế bào.

Ý 2

 Tại sao hàng ngày chúng ta phải uống đủ nước?

- Nước là thành phần chủ yếu cấu tạo nên các tế bào và cơ thể.

- Nước có khả năng hoà tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào nhờ có tính phân cực.

- Nước là nguyên liệu của nhiều phản ứng và là môi trường cho các phản ứng sinh hoá diễn ra trong tế bào.

- Nước góp phần định hình cấu trúc không gian đặc trưng của nhiều phân tử hữu cơ trong tế bào, đảm bảo cho chúng thực hiện được các chức năng sinh học, góp phần điều hoà nhiệt độ tế bào và cơ thể.

Biểu hiện khi cơ thể mất nước là gì?

- Khi cơ thể mất nước sẽ làm giảm khả năng tự làm mát, giảm thể tích máu dẫn đến làm giảm lượng máu chảy tới tim.

- Cơ thể mất nước còn làm mất các chất điện giải nên ảnh hưởng tới khả năng co cơ.

Nêu cách bổ sung nước hàng ngày có lợi cho sức khỏe và cách bù nước khi bị sốt cao hay tiêu chảy.

- Mỗi sáng uống 1 cốc nước khi thức dậy, và uống đều 3 - 5 cốc nước 1 ngày. Kết hợp ăn nhiều rau củ quả.

-  Người ốm hay tiêu chảy cần uống nhiều nước hơn 7 - 8 ly 1 ngà và uống thành nhiều ngụm nhỏ kết hợp ăn nhiều rau củ quả và uống thuốc.

7 tháng 10 2023

 c on a

31 tháng 12 2021

A

Câu 1: Để đảm bảo cung cấp đủ nước cho cơ thể trong ngày, mỗi ngày 1 người cần uống     A. 2 – 4 lít                       B.1,5 – 2 lít           C. 1,5 – 3 lít                D. 3 – 5 lítCâu 2:  Các loại mạnh máu trong cơ thể:A. động mạnh và mao mạch                    C. động mạnh, tĩnh mạnh và mao mạchB. tĩnh mạnh và mao mạch                     D. động mạnh, tĩnh mạnh và màng mạchCâu 4: Máu gồm những thành phần...
Đọc tiếp

Câu 1: Để đảm bảo cung cấp đủ nước cho cơ thể trong ngày, mỗi ngày 1 người cần uống   

  A. 2 – 4 lít                       B.1,5 – 2 lít           C. 1,5 – 3 lít                D. 3 – 5 lít

Câu 2:  Các loại mạnh máu trong cơ thể:

A. động mạnh và mao mạch                    C. động mạnh, tĩnh mạnh và mao mạch

B. tĩnh mạnh và mao mạch                     D. động mạnh, tĩnh mạnh và màng mạch

Câu 4: Máu gồm những thành phần nào ?

A. Hồng cầu, bạch cầu                                   B. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu

B. Hồng cầu, huyết tương                              D. Các tế bào máu và huyết tương

Câu 5.  Hệ tuần hoàn gồm:

A. tim và hệ mạch                                     B. động mạch, tĩnh mạch và mao mạch 

C. tim và vòng tuần hoàn                          D. vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.

Câu 6: Chiều di chuyển của máu trong vòng tuần hoàn?

A. Từ tâm nhĩà Tâm thấtà động mạchà mao mạch                                                     

    B. Tâm thấtà động mạchà mao mạch 

    C. Tâm nhĩà động mạchà mao mạch

    D. Từ tâm thấtà Tâm nhĩà động mạchà mao mạch                                                         

Câu 7: Hệ bài tiết gồm những thành phần nào?

A. Thận , bóng đái và cầu thận           B. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.

     C.Thận, ống thận và ống đái              D. Thận, ống dẫn nước tiểu và ống đái   

Câu 8:  Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu?

​A.  Thận .           B.  Ống dẫn nước tiểu.         C.  Ống đái.​        D.  Bóng đái.

Câu 9:  Quá trình lọc máu diễn ra ở đâu trong đơn vị chức năng của thận?

​A.  Bóng đái.​B.  Ống thận.​C.  Nang cầu thận.       D. Cầu thận.

Câu 10: Đâu không  phải là thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu ?

​A.  Khi muốn đi tiểu thì đi ngay.​B.  Không ăn quá nhiều protein.

​C.  Ăn mặn.​D.  Uống đủ nước .

Câu 11:  Cấu trúc nào dưới đây không thuộc ống tiêu hóa:

​A.  Gan.           ​B.  Thực quản.​C.  Ruột thừa.​D.  Dạ dày.

Câu 12. Ở người, loại mạch nào là nơi xảy ra sự trao đổi chất với tế bào ?

A. Mao mạch                                                     B. Tĩnh mạch

C. Động mạch                                                   D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 13. Mao mạch có điểm gì đặc biệt để tăng hiệu quả trao đổi chất với tế bào ?

A. Vận tốc dòng máu chảy rất chậm

B. Thành mạch chỉ được cấu tạo bởi một lớp biểu bì

C. Phân nhánh dày đặc đến từng tế bào

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 14. Loại thức uống nào dưới đây gây hại cho gan của bạn ?

A. Rượu trắng                                          B. Nước lọc

C. Nước khoáng                                       D. Nước ép trái cây

Câu 15. Biện pháp nào dưới đây giúp cải thiện tình trạng táo bón

1. Ăn nhiều rau xanh

2. Hạn chế thức ăn chứa nhiều tinh bột và prôtêin

3. Uống nhiều nước

4. Uống chè đặc

A. 2, 3                    B. 1, 3                      C. 1, 2                          D.1, 2, 3

Câu 16. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?

A. Nước mắt             B. Nước tiểu                C. Phân                   D. Mồ hôi

Câu 17. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?

A. Ống dẫn nước tiểu                                B. Ống thận

C. Ống đái                                                  D. Ống góp

Câu 18. Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?

A. Một tỉ                                  B. Một nghìn

C. Một triệu                            D. Một trăm

Câu 19. Trong thận, bộ phận nào dưới đây nằm chủ yếu ở phần tuỷ ?

A. Ống thận                B. Ống góp              C. Nang cầu thận              D. Cầu thận

Câu 20. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là

A. bóng đái.            B. thận.              C. ống dẫn nước tiểu.              D. ống đái.

Câu 21. Đơn vị chức năng của thận không bao gồm thành phần nào sau đây ?

A. Ống góp                   B. Ống thận                  C. Cầu thận             D. Nang cầu thận

Câu 22. Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ?

A. Ruột già                    B. Phổi                         C. Thận                   D. Da

Câu 23. Nước tiểu chứa trong bộ phận nào dưới đây là nước tiểu chính thức ?

A. Bóng đái                   B. Bể thận                   C. Ống thận              D. Nang cầu thận

Câu 24. Thành phần của nước tiểu đầu có gì khác so với máu ?

A. Không chứa các chất cặn bã và các nguyên tố khoáng cần thiết

B. Không chứa chất dinh dưỡng và các tế bào máu

C. Không chứa các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn

D. Không chứa các ion khoáng và các chất dinh dưỡng

Câu 25. Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết ?

A. Uống nhiều nước                       B. Nhịn tiểu

C. Đi chân đất                                 D. Không mắc màn khi ngủ

Câu 26. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần lưu ý điều gì ?

A. Đi tiểu đúng lúc

B. Tất cả các phương án còn lại

C. Giữ gìn vệ sinh thân thể

D. Uống đủ nước

Câu 27. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh điều gì sau đây ?

A. Ăn quá mặn, quá chua

B. Uống nước vừa đủ

C. Đi tiểu khi có nhu cầu

D. Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc

Câu 28. Tác nhân nào dưới đây có thể gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ?

A. Khẩu phần ăn uống không hợp lí

B. Vi sinh vật gây bệnh

C. Tất cả các phương án còn lại

D. Các chất độc có trong thức ăn

Câu 29. Bộ phận nào dưới đây không thuộc hệ hô hấp ?

A. Thanh quản                                        B. Thực quản

C. Khí quản                                             D. Phế quản

Câu 30. Để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ?

A. Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với khói bụi hay môi trường có nhiều hoá chất độc hại

B. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, bao gồm cả luyện thở

C. Nói không với thuốc lá

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 31. Hoạt động nào dưới đây góp phần bảo vệ đường hô hấp của bạn ?

A. Tất cả các phương án đưa ra

B. Trồng nhiều cây xanh

C. Xả rác đúng nơi quy định

D. Đeo khẩu trang trong môi trường có nhiều khói bụi

Câu 32. Hiệu quả trao đổi khí có mối liên hệ mật thiết với trạng thái và khả năng hoạt động của hệ cơ quan nào ?

A. Hệ tiêu hoá

B. Hệ sinh dục

C. Hệ bài tiết

D. Hệ tuần hoàn

Câu 33. Trong quá trình hô hấp, con người sử dụng khí gì và loại thải ra khí gì ?

A. Sử dụng khí nitơ và loại thải khí cacbônic

B. Sử dụng khí cacbônic và loại thải khí ôxi

C. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí cacbônic

D. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí nitơ

Câu 34Hệ cơ quan nào dưới đây phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người ?

A. Hệ tuần hoàn

B. Hệ hô hấp

C. Hệ tiêu hóa

D. Hệ bài tiết

Câu 35. Bộ phận nào dưới đây không thuộc hệ hô hấp ?

A. Thanh quản

B. Thực quản

C. Khí quản

D. Phế quản

Câu 36. Trong quá trình hô hấp, con người sử dụng khí gì và loại thải ra khí gì ?

A. Sử dụng khí nitơ và loại thải khí cacbonic

B. Sử dụng khí cacbonic và loại thải khí oxi

C. Sử dụng khí oxi và loại thải khí cacbonic

D. Sử dụng khí oxi và loại thải khí nitơ

Câu 37. Bộ phận nào của đường hô hấp có vai trò chủ yếu là bảo vệ, diệt trừ các tác nhân gây hại ?

A. Phế quản

B. Khí quản

C. Thanh quản

D. Họng

Câu 38. Trong quá trình trao đổi khí ở tế bào, loại khí nào sẽ khuếch tán từ tế bào vào máu ?

A. Khí nitơ

B. Khí cacbonic

C. Khí oxi

D. Khí hidro

Câu 39. Loại đồ ăn nào dưới đây đặc biệt có lợi cho hệ tim mạch ?

A. Kem             B. Sữa tươi     C. Cá hồi                 D. Lòng đỏ trứng gà

Câu 40. Bệnh nào dưới đây có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm ở hệ tim mạch ?

A. Bệnh nước ăn chân                              B. Bệnh tay chân miệng

C. Bệnh thấp khớp                                  D. Bệnh á sừng

 

2
15 tháng 3 2022

tách nhỏ ra bn

 

15 tháng 3 2022

tách bớt nếu b còn muốn ng khác lm

19 tháng 12 2022

Tham khảo:
Trong trường hợp khi bị đi ngoài phân nhiều nước, sốt cao nên thường bị mất nước kèm điện giải khiến cơ thể thiếu nước sẽ đưa đến những biến chứng nặng nề, có thể ảnh hưởng đến tính mạng. Trong khi đó, thành phần chính của oresol là muối và đường. Khi được pha đúng, uống đúng sẽ bù lại lượng nước đã mất giúp cơ thể phục hồi nhanh.
 

26 tháng 2 2023

Khi uống dung dịch oresol, cơ thể được cung cấp một phần nước từ dung dịch và một phần từ sự tái hấp thu nước ở thận và ruột thông qua vận chuyển tích cực (hệ thống đồng vận chuyển glucose – natri), do đó khi bị nôn, sốt cao, tiêu chảy, chúng ta cần phải bổ sung nước bằng cách uống dung dịch oresol.