Tìm 2 số nguyên mà tổng của chúng bằng tích của chúng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
b, Gọi 2 số cần tìm là x và y
Ta có : xy = x - y
<=> xy - x + y = 0 <=> x.(y-1) + y-1 = 0 - 1 = -1
<=> (y-1).(x+1) = -1 = (-1).1 = 1.(-1)
Có 2 trường hợp
- TH1 : y-1 = -1 và x+1 = 1 thì tìm được x = 0; y = 0
- TH2 : y-1 = 1 và x+1 = -1 tìm được x = -2; y = 2
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
gọi 2 số đó là a và b
có: a+b=a.b
=> a=a.b-b
=> a= b(a-1) (1)
=.> a chia hết cho a-1
<=> a-1=1=> a=2
(1) =>2=b.1
=> b=2
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
vì a , b , c là 3 số nguyên tố khác nhau và có vai trò cùa a, b,c như nhau . Giả sử a > b > c => 3a > a + b + c
=> 3(a+b+c) < 9a => a.b.c < 9 a => b . c < 9 (a > 0) => b . c < 9 mà b và c là hai số nguyên tố
=> b = 3 và c = 2 và a = 5 . Thử lại 3(5+3+2)=5.3.2 (đúng)
Đáp số a = 5
b = 3
c = 2
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1,
Gọi 3 số cần tìm là \(x,y,z\left(x,y,z\in Z;x,y,z>0\right)\)
Ta có : \(xyz=2\left(a+b+c\right)\)
Giả sử :\(x\ge y\ge z\Leftrightarrow xyz\le2.3x\)
\(xy\le6\) mà\(x,y\in Z\)
\(\Leftrightarrow xy\in\left\{1;2;3;4;5;6\right\}\)
Giải các trường hợp, ta được (x,y,z) là (1,3,8) ; (1,4,5) ; (2,2,4) và các hoán vị
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1>
Gọi 3 số nguyên tố đó là a,b,c
Ta có: abc =5(a+b+c)
=> abc chia hết cho 5, do a,b,c nguyên tố
=> chỉ có trường hợp 1 trong 3 số =5, giả sử là a =5
=> bc = b+c +5 => (b-1)(c-1) = 6
{b-1 =1 => b=2; c-1 =6 => c=7
{b-1=2, c-1=3 => c=4 (loại)
Vậy 3 số nguyên tố đó là 2, 5, 7
2>
Với p=3 thì 2p+1 =7, 4p+1 = 13 là các số nguyên tố
Với p>3
* Do p nguyên tố nên ko chia hết cho 3
Nếu p = 3k +1 => 2p + 1 = 6k +3 chia hết cho 3
=> ko tồn tại số nguyên tố dạng 3k+1
Nếu p = 3k +2 => 4p + 1 = 12k +9 chia hết cho 3
=> ko tồn tại số nguyên tố dạng 3k+2
Vậy p=3 là duy nhất
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
3. => 1 trong 2 số phải là 1(tích của 2 số tự nhiên khác 1 là hợp số)
=> số thứ 2 là 2
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Gọi 2 số nguyên cần tìm lần lượt là a;b
Theo bài ra ta có
ab = (a + b) x 2
=> ab - (a + b) x 2 = 0
=> ab - 2a - 2b = 0
=> a(b - 2) - 2b + 4 = 4
=> a(b - 2) - 2(b - 2) = 4
=> (a - 2)(b - 2) = 4
Vì \(a;b\inℤ\Rightarrow\hept{\begin{cases}a-2\inℤ\\b-2\inℤ\end{cases}}\)
Khi đó ta có 4 = 2.2 = (-2).(-2) = 1.4 = (-1).(-4)
Lập bảng xét dấu
a - 2 | 2 | -2 | 1 | 4 | -1 | -4 |
b - 2 | 2 | -2 | 4 | 1 | -4 | -1 |
a | 4 | 0 | 3 | 6 | 1 | -2 |
b | 4 | 0 | 6 | 3 | -2 | 1 |
Vậy các cặp số (a ; b) nguyên thỏa mãn là (4 ; 4) ; (0 ; 0) ; (6 ; 3) ; (3 ; 6) ; (1 ; -2) ; (-2 ; 1)
Hai số nguyên mà tổng của chúng bằng tích của chúng là 0 và 0
Gọi hai số nguyên đó là a và b
Theo đề, ta có: \(ab=a+b\)
\(\Leftrightarrow ab-a-b=0\)
\(\Leftrightarrow a\left(b-1\right)-\left(b-1\right)=1\)
\(\Leftrightarrow\left(a-1\right)\left(b-1\right)=1=1.1.=\left(-1\right).\left(-1\right)\)
\(TH1:\hept{\begin{cases}a-1=1\\b-1=1\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=2\\b=2\end{cases}}\)
\(TH2:\hept{\begin{cases}a-1=-1\\b-1=-1\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=0\\b=0\end{cases}}\)