K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 4 2019

em chỉ biết Cu là đồng 

26 tháng 4 2019

1. Chất rắn:

- Cu: Đồng

- Ca: Chất canxi

- Na2O: Natri oxit

2. Dung dịch:

- Ca(OH)2: Canxi hydroxit

- NaOH: Natri hiđroxit hoặc có tên gọi khác là hyđroxit natri.

- HCI: Axit clohydric

3. Chất rắn:

- CuO: Đồng(II) Ôxít

- CaO: Canxi oxit

- P2O5: Điphốtpho pentaôxít

- MgO: Magie oxit

a) 

- Đổ nước rồi khuấy đều

+) Tan: Na2O

+) Tan tạo dd vẩn đục: CaO

+) Không tan: MgO và CuO

- Đổ dd HCl vào 2 chất rắn còn lại

+) Tan và tạo dd màu xanh: CuO

PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)

+) Tan: MgO

b) Đổ nước vào 2 chất rắn và khuấy đều

- Tan: NaOH

- Không tan: Mg(OH)2

26 tháng 4 2019

1/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử

Cho các mẫu thử vào nước

Không tan là Cu

Xuất hiện khí thoát ra và tan là Ca

Tan trong nước: Na2O

Phương trình hóa học:

Na2O + H2O => 2NaOH

Ca + 2H2O => Ca(OH)2 + H2

2/ Lấy mẫu thử và đánh dấu mẫu thử

Cho quỳ tím vào các mẫu thử

Hóa đỏ: HCl

Hóa xanh: Ca(OH)2, NaOH

Cho dd H2SO4 vào 2 mẫu thử quỳ tím hóa xanh

Xuất hiện kết tủa trắng: Ca(OH)2. Còn lại: Na2SO4

Phương trình hóa học:

Ca(OH)2 + H2SO4 => CaSO4 + 2H2O

2NaOH + H2SO4 => Na2SO4 + 2H2O

3/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử

Cho các mẫu thử vào nước

Tan: CaO, P2O5

Không tan: CuO, MgO

Cho quỳ tím vào các mẫu thử tan

Hóa xanh => CaO. Hóa đỏ => P2O5

Dẫn khí H2 qua 2 mẫu thử không tan rồi cho vào HCl

Khí thoát ra => MgO, còn lại: CuO

26 tháng 4 2019

3/ Phương trình hóa học:

CaO + H2O => Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O => 2H3PO4

MgO + H2 => Mg + H2O

CuO + H2 => Cu + H2O

Mg + 2HCl => MgCl2 + H2

P/s: có thể dừng ngay chỗ dẫn qua H2 nung nóng, không cần HCl vì có thể nhận bằng màu sắc

Xuất hiện chất rắn màu đỏ => chất ban đầu là CuO. Còn lại là MgO

26 tháng 12 2021

Tham khảo

a) Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử, lần lượt cho vào nước:

+ Chất không tan là MgOMgO

+ Chất ta tan là Na2O,CaONa2O,CaO và P2O5P2O5

PTHH:

Na2O+H2O→2NaOHNa2O+H2O→2NaOH

CaO+H2O→Ca(OH)2CaO+H2O→Ca(OH)2

P2O5+3H2O→2H3PO4P2O5+3H2O→2H3PO4

Cho quỳ tím vào dung dịch thu được

+ Chất làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4H3PO4 → chất ban đầu là P2O5P2O5

+ Chất làm quỳ tím hóa xanh là NaOHNaOH và Ca(OH)2Ca(OH)2.

Sục khí CO2CO2 qua 22 dung dịch làm quỳ tím hóa xanh:

+ Dung dịch có kết tủa trắng là Ca(OH)2Ca(OH)2 → chất ban đầu là CaOCaO:

Ca(OH)2+CO2→CaCO3+H2OCa(OH)2+CO2→CaCO3+H2O

+ Dung dịch không có hiện tượng là NaOHNaOH → chất ban đầu là Na2ONa2O:

2NaOH+CO2→Na2CO3+H2O2NaOH+CO2→Na2CO3+H2O

 

b)  Trích mẫu thử, đánh STT
Cho vài giọt dd HCl vào 33 ống đựng 33 mẫu thử. Ống nào thoát khí thì ống đó đựng CaCO3CaCO3:

CaCO3+2HCl→CaCl2+H2O+CO2CaCO3+2HCl→CaCl2+H2O+CO2
Cho vài giọt nước vào 22 mẫu còn lại. Ống nào sinh ra chất mới, toả nhiều nhiệt thì ống đó đựng CaOCaO

CaO+H2O→Ca(OH)2CaO+H2O→Ca(OH)2 (p/ứ toả nhiều nhiệt)
- Ống còn lại đựng Ca(OH)2Ca(OH)2

  
16 tháng 4 2022

a)

- Dẫn các khí qua ống nghiệm đựng bột CuO nung nóng:

+ Không hiện tượng: O2, CO2, không khí (1)

+ Chất rắn màu đen dần chuyển sang màu đỏ, xuất hiện hơi nước: H2

CuO + H2 --to--> Cu + H2O

- Cho que đóm còn tàn đỏ vào các lọ đựng khí ở (1)

+ Que đóm bùng cháy: O2

+ Que đóm tắt: CO2

+ Que đóm cháy như ban đầu: không khí

b)

- Cho giấy quỳ tím tác dụng với các dd

+ QT chuyển đỏ: HCl

+ QT chuyển xanh: Ca(OH)2

+ QT không chuyển màu: BaCl2

c)

- Hòa tan các chất rắn vào nước có pha sẵn quỳ tím:

+ Chất rắn tan, có khí thoát ra, dd chuyển màu xanh: Na

2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2

+ Chất rắn tan, không có khí, dd chuyển màu xanh: Na2O

Na2O + H2O --> 2NaOH

+ Chất rắn tan, không có khí, dd chuyển màu đỏ: P2O5

P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4

d) 

- Hòa tan các chất rắn vào nước có pha sẵn quỳ tím:

+ Chất rắn tan, có khí thoát ra, dd chuyển màu xanh: K

2K + 2H2O --> 2KOH + H2

+ Chất rắn tan, không có khí, dd chuyển màu xanh: K2O

K2O + H2O --> 2KOH

+ Chất rắn tan, không có khí, dd chuyển màu đỏ: P2O5

P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4

+ Chất rắn tan, không có khí, dd trong suốt: KCl

e)

- Hòa tan các chất rắn vào nước có pha sẵn quỳ tím:

+ Chất rắn tan, dd chuyển màu xanh: BaO

BaO + H2O --> Ba(OH)2

+ Chất rắn tan, dd chuyển màu đỏ: P2O5

P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4

+ Chất rắn tan, dd trong suốt: NaCl

+ Chất rắn không tan: MgO

Câu 5: Nhận biết 3 chất rắn sau bằng phương pháp hóa học: CaO, MgO, P2O5Câu 6: Nhận biết 3 chất rắn sau bằng phương pháp hóa học: CaCO3, CaO, Ca(OH)2Câu 7: Nhận biết 3 chất lỏng sau bằng phương pháp hóa học: H2SO4, NaOH, H2OCâu 8: Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa họca) Na2SO4, HCl, NaNO3                                                                           b) NaOH, Ba(OH)2, NaClc) Na2CO3, AgNO3,...
Đọc tiếp

Câu 5: Nhận biết 3 chất rắn sau bằng phương pháp hóa học: CaO, MgO, P2O5

Câu 6: Nhận biết 3 chất rắn sau bằng phương pháp hóa học: CaCO3, CaO, Ca(OH)2

Câu 7: Nhận biết 3 chất lỏng sau bằng phương pháp hóa học: H2SO4, NaOH, H2O

Câu 8: Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học

a) Na2SO4, HCl, NaNO3                                                                           b) NaOH, Ba(OH)2, NaCl

c) Na2CO3, AgNO3, NaCl                                           d) HCl, H2SO4, HNO3

Câu 9: Nhận biết 4 dung dịch sau đây bằng phương pháp hóa học: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4

Câu 10: Nhận biết 4 dung dịch sau đây bằng phương pháp hóa học: HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3

Câu 11: Nhận biết 4 dung dịch sau đây bằng phương pháp hóa học: HCl, Na2SO4, KCl, Ba(OH)2

9

Câu 5:

- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.

- Cho nước vào các chất rắn, quan sát sau đó cho thêm quỳ tím:

+ Không tan -> MgO

+ Tan, tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ -> P2O5

P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4

+ Tan, tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa xanh -> CaO

CaO + H2O -> Ca(OH)2

Câu 9:

- Đầu tiên dùng quỳ tím cho vào các dung dịch:

+ Qùy tím hóa xanh -> dd NaOH , dd Ba(OH)2 (Nhóm I)

+ Qùy tím không đổi màu -> dd Na2SO4, dd NaCl (nhóm II)

- Sau đó, ta tiếp tục nhỏ vài giọt dung dịch Na2SO4 vào 2 dung dịch nhóm I, quan sát:

+ Có kết tủa trắng BaSO4 -> Nhận biết dung dịch Ba(OH)2

+ Không có kết tủa trắng -> dd NaOH

- Nhỏ vài giọt dung dịch  Ba(OH)2 vào nhóm dung dịch II, quan sát:

+ Có kết tủa trắng  BaSO4 -> Nhận biết dd Na2SO4

+ Không có kết tủa trắng -> Nhận biết dung dịch NaCl.

PTHH: Ba(OH)2 + Na2SO4 -> BaSO4(kt trắng) + 2 NaOH

 

11 tháng 12 2018

Câu 2:

a/

H2SO4 NaOH HCl BaCl2
Quỳ tím Đỏ Xanh Đỏ không phản ứng
BaCl2 Kết tủa trắng X Không phản ứng X

PTHH: BaCl2+H2SO4 --> BaSO4(kết tủa) +HCl

11 tháng 12 2018

Ầy chết, chưa đọc kỹ đề

a) 

- Cho các chất tác dụng với quỳ tím:

+ QT chuyển đỏ: H2SO4

+ QT chuyển xanh: NaOH

+ QT không chuyển màu: NaCl

b)

- Cho các chất tác dụng với quỳ tím:

+ QT chuyển xanh: dd Ca(OH)2

+ QT không chuyển màu: dd NaCl, nước cất (1)

- Cô cạn chất lỏng ở (1):

+ Chất lỏng bay hơi hoàn toàn: Nước cất

+ Chất lỏng bay hơi, còn lại chất rắn màu trắng: dd NaCl

c)

- Hòa tan các chất vào nước có pha sẵn quỳ tím:

+ Chất rắn tan, QT chuyển đỏ: P2O5

P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4

+ Chất rắn tan, QT chuyển xanh: CaO

CaO + H2O --> Ca(OH)2

+ Chất rắn không tan: MgO

 

21 tháng 3 2022

Câu 1: 

- Cho thử quỳ tím:

+ Chuyển xanh -> NaOH, Ca(OH)2 (1)

+ Chuyển đỏ -> HCl

- Dẫn CO2 qua các chất (1):

+ Kết tủa trắng -> Ca(OH)2

+ Không hiện tượng -> NaOH

\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ 2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)

Câu 2:

Cho thử quỳ tím:

- Chuyển đỏ -> H2SO4

- Chuyển xanh -> NaOH, Ca(OH)2 (1) 

Giờ tương tự câu 1 rồi

Câu 3:

- Thả vào nước:

+ Tan -> Na2O

+ Không tan -> MgO

\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

Câu 4:

- Thả vào nước:

+ Tan -> K2O

+ Không tan -> MgO

+ Tan, sủi bọt khí -> Na

\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH \\ 2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\)

Câu 5:

- Thả vào nước và nhúng quỳ tím:

+ Tan, quỳ tím chuyển đỏ -> P2O5

+ Tan, quỳ tím chuyển xanh -> Na2O

+ Tan ít, quỳ tím chuyển xanh -> CaO

\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)