K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 9 2021

\(N=\dfrac{5100.2}{3,4}=3000\)

\(\Rightarrow X=\dfrac{N-2A}{2}=\dfrac{3000-2.500}{2}=1000\)

27 tháng 2 2018

Đáp án A

Xét gen ban đầu:

Số Nu của gen ban đầu là: 4080.2 : 3,4 = 2400 Nu → 2A + 2G = 2400

gen có 2700 liên kết nên 2A + 3G = 2700 Nu

Số lượng Nu từng loại của gen ban đầu là: A = T = 900; G = X = 300 

Khi gen bị đột biến, tổng số Nu của gen vẫn là 2400 Nu → Gen bị đột biến không thay đổi số Nu so với gen ban đầu → Đây là dạng đột biến thay thế

Số Nu loại A của gen ban đầu là: Agen = A gốc + T gốc = 899 Nu

→ Gen bị đột biến dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X

17 tháng 9 2018

Đáp án B

Xét gen D:

Số Nu của gen D là 5100.2 : 3,4 = 3000 Nu

Theo đề bài ta có: %A - %G = 10%; %A + %G = 50% → %A = %T = 30%; %G = %X = 20%

Số Nu từng loại của gen D là: A(D) = T(D) = 30%.3000 = 900 Nu; G = X = 3000.20% = 600 Nu

Xét gen d: Số Nu của gen d là: 3000 Nu

Gen d có A : G = 7/3 mà A + G = 1500 → A(d) = T (d) = 1050 Nu; G(d) = X(d) = 450 Nu

Có A hợp tử = 2850 = xA(D) + yA(d) = 2.900 + 1050

→ Hợp tử trên là DDd

6 tháng 9 2017

Đáp án A.

Theo bài ra ta có:

Gen có 2400 nuclêôtit nên suy ra mỗi mạch của gen có 1200 nu.

A1 – T1 = 20% x 1200 = 240

A2 = 15% x 1200 = 180

Vì A2 = T1 cho nên T1 = 180.

A1 = 240 + 180 = 420

A2 = 180 = 50% x G2

G2 = 360, X1 = 360

→G1 = 1200 – (A1 + T1 +X1)

= 1200 – (420 + 180 +360)

= 1200 – 960 = 240

Số nu mỗi loại cần cho quá trình phiên mã là:

A = T1 = 180, T = A1 = 420

G = X1 = 360, X = G1 = 240

Một gen có số ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Gen đó bị đột biến làm nuclêôtit loại ađênin giảm đi 1/5, loại xitôzin giảm đi 1/10 so với các loại nuclêôtit tương ứng của gen ban đầu. Sau đột biến, gen có chiều dài 2193Å. Gen đột biến sao mã hai lần và khi giải mã đã cần môi trường nội bào cung cấp 3424 axit amin. Hãy tính:Số nuclêôtit mỗi loại của gen khi chưa bị đột biến.b. Số ribôxôm tham gia...
Đọc tiếp

Một gen có số ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Gen đó bị đột biến làm nuclêôtit loại ađênin giảm đi 1/5, loại xitôzin giảm đi 1/10 so với các loại nuclêôtit tương ứng của gen ban đầu. Sau đột biến, gen có chiều dài 2193Å. Gen đột biến sao mã hai lần và khi giải mã đã cần môi trường nội bào cung cấp 3424 axit amin. Hãy tính:

Số nuclêôtit mỗi loại của gen khi chưa bị đột biến.

b. Số ribôxôm tham gia giải mã trên mỗi mARN. Biết rằng, số ribôxôm trượt qua trên mỗi mARN bằng nhau.

c. Thời gian tổng hợp xong các phân tử prôtêin ở mỗi mARN. Biết rằng, thời gian giải mã mỗi axit amin là 0,2 giây và khoảng cách đều giữa các ribôxôm kế tiếp nhau là 1,8 giây.

               gấp gấp gấp!!!!

0
27 tháng 8 2017

Đáp án A

27 tháng 2 2019

Đáp án A

- Tổng số nucleotit của gen = 4080 3 , 4 × 2  = 2400.

Vì A = T, G = X cho nên A + G = 50% → G = 50% - A = 50% - 10% = 40%.

- Số nuclêôtit loại G của gen = 2400 × 40% = 960. → Đáp án A

5 tháng 5 2018

Chọn đáp án B

Giả sử mạch 1 của gen có 150 ađênin và 120 timin. Ta có: A gen = T gen = A1 + T1 = 150 + 120 = 270 Nu

G = 20% → A = T = 30%

Số nucleotit loại G là: G = X = (270.2) : 3 = 180 Nu

→ Đáp án B

30 tháng 11 2019

Đáp án B

 Giả sử mạch 1 của gen có 150 ađênin và 120 timin.

Ta có: A gen = Tgen = A1 + T1 = 150 + 120 = 270 Nu

G = 20% → A = T = 30%

Số nucleotit loại G là: G = X = (270.2) : 3 = 180 Nu