Khi nung đến hoàn toàn 20g quặng đôloomit CaCo3.MgCo3 thoát ra 5.6lit khí ( ở 0*C và 0.8atm). Hàm lượng %CaCo3.MgCo3 trong quặng la?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CO_2}=\dfrac{PV}{RT}=\dfrac{4.928\cdot2}{0.082\cdot\left(273+27.3\right)}=0.4\left(mol\right)\)
\(\)\(CaCO_3\cdot MgCO_3\underrightarrow{^{t^0}}MgO+CaO+CO_2\)
\(0.4.................................................0.4\)
\(m=0.4\cdot\left(100+84\right)=73.6\left(g\right)\)
\(\%CaCO_3\cdot MgCO_3=\dfrac{73.6}{92}\cdot100\%=80\%\)
Đáp án : D
CaCO3.MgCO3 à 2CO2
0,25 ß 0,5 mol
=>m= 0 , 25 . ( 100 + 84 ) . 100 80 = 57 , 5 g
Khối lượng Al2O3 là: 10 : 100 x 10 = 1 (g)
Khối lượng hai muối là: 10 - 1= 9 (g)
Gọi a, b lần lượt số mol MgCO3 và CaCO3
MgCO3 = MgO + CO2
a a (mol)
CaCO3 = CaO + CO2
b b (mol)
Chất rắn thu đc gồm MgO, CaO và Al2O3
Khí thoát ra là CO2
Khối lượng MgO và CaO là: 5,688 -1 = 4,688 (g)
Ta có hệ PT: 84a + 100b= 9(g)
40a + 56b= 4,688 (g)
=> a = 0,05(mol) ; b= 0,048 (mol)
Khối lượng MgCO3 là: 84 x 0,05 = 4,2 (g)
Khối lượng CaCO3 là: 100 x 0,048 = 4,8 (g)
Đổi 200ml = 0,2 l
Số mol Ba(OH)2 là: 0,4 x 0,2 = 0,08 (mol)
CO2 + Ba(OH)2 = BaCO3 + H2O
0,08 0,08 (mol)
Khối lượng kết tủa là:
0,08 x 197 = 15,76 (g)
Gọi: M là NTK của R
a là số oxi hóa của R trong muối --> CTPT muối của R là R(2/a)CO3.
a) Từ nCO2 = n hỗn hợp = 0,5 nHCl = 3,36/22,4 = 0,15
--> nHCl = 0,15 x 2 = 0,3 mol nặng 0,3 x 36,5 = 10,95 gam.
--> dung dịch axit HCl 7,3% nặng 10,95/0,073 = 150 gam.
Mà
m dung dịch sau phản ứng = m dung dịch axit + m C - m CO2 bay ra
= 150 + 14,2 - (0,15 x 44) = 157,6 gam
--> m MgCl2 = 0,06028 x 157,6 = 9,5 gam
--> n MgCl2 = 9,5/95 = 0,1 mol = n MgCO3
--> m MgCO3 = 0,1 x 84 = 8,4 gam chiếm 8,4/14,2 = 59,154929%
--> m R(2/a)CO3 = 14,2 - 8,4 = 5,8 gam chiếm 5,8/14,2 = 40,845071%
--> n R(2/a)CO3 = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol.
--> PTK của R(2/a)CO3 = 5,8/0,05 = 116.
--> 2M/a = 116 - 60 = 56 hay M = 23a.
Chọn a = 2 với M = 56 --> R là Fe.
b) Khối lượng chất rắn sau khi nung đến khối lượng không đổi là khối lượng của 0,1 mol MgO và 0,05 mol FeO(1,5). (FeO(1,5) là cách viết khác của Fe2O3. Cũng là oxit sắt 3 nhưng PTK chỉ bằng 80).
m chất rắn sau khi nung = (0,1 x 40) + (0,05 x 80) = 8 gam.
a. PTHH: 4FeS2 + 11O2 ---to---> 2Fe2O3 + 8SO2
b. Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{32}{64}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{S_{\left(FeS_2\right)}}=m_{S_{\left(SO_2\right)}}=0,5.32=16\left(g\right)\)
=> \(\%_{m_{S_{\left(FeS_2\right)}}}=\dfrac{16}{20}.100\%=80\%\)
PTHH : S + O2 ------> SO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mS + mO2 = mSO2
=> mS= mSO2- mO2
=32-16 = 16 (g)
Thành phần % khối lượng lưu huỳnh có trong mẫu quặng đó là
%mS = 16:32.100%=50%
Trong quặng chứa CaCO3.MgCO3 => tỉ lệ mol CaCO3 và MgCO3 là 1:1.
Gọi số mol CaCO3 là x mol.
PV=nRT => \(n=\dfrac{PV}{RT}=\dfrac{0,8\times5,6}{0,082\times273}=0,2mol\)
PTHH:
CaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + CO2
.....x..........................x
MgCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + CO2
......x..........................x
=> nCO2=2x=0,2 => x=0,1
=> mCaCO3.MgCO3 = 0,1.100+ 0,1.84=18,4g
Hàm lượng CaCO3.MgCO3 trong quặng bằng %=\(\dfrac{18,4}{20}.100=92\%\)