ghi hộ mình:
1. chất đốt ở thể rắn a. củi
2.chất đốt ở thể lỏng b. dầu hỏa
3 chất đốt ở thể khí c. bi-ô-ga
d. xăng
e. lá khô
g. than đá
khoa học 5
ai trả lời nhanh , rõ ràng và đúng nhất. Người đó sẽ nhận được tick
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Chất đốt than ở thể rắn.
- Chất đốt xăng, dầu hỏa ở thể lỏng.
- Chất đốt khí gas ở thể khí.
Năng suất tỏa nhiệt xếp từ lớn đến nhỏ: Dầu hỏa, than đá, than bùn, củi khô.
⇒ Đáp án C
câu 1Khi chưa đốt củi, củi là một vật cứng, rắn chắc
Khi đã đốt củi, củi biến thành một chất mới ( than ) dễ vụn, màu đen
→ Có sự biến đổi chất sau khi đốt củi, củi từ một vật rắn chắc chuyển sang một vật dễ vụn, ko rắn chắc được như ban đầu
câu 2
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA THỂ LỎNG,KHÍ,RẮN THÔNG QUA QUAN SÁT LÀ: 1. Thể rắn => Thể rắn(chất rắn) có khối lượng,hình dạng và thể tích xác định. 2.Thể lỏng => Thể lỏng(chất lỏng) có khối lượng và thể tích xác định.Chất lỏng không có hình dạng xác định mà có hình dạng của vật chứa nó. 3.Thể khí => Thể khí(chất khí) có khối lượng xác định nhưng không có hình dạng và thể tích xác định.Chất khí có thể lan toả theo mọi hướng và chiếm toàn bộ thể tích bất kì vật nào chứa nó XCTLHN
CÂU 2) Nguyên tố hh là :
a. yếu tố cơ bản cấu tạo nên nguyên tử
b. phần tử cơ bản tạo nên vật chất
c. ngyên tử cùng loại
d. phần tử chính cấu tạo nên nguyên tử
Câu 1 :
\(V_{kk}=1.12\left(l\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{1.12}{22.4}\cdot20\%=0.01\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{0.224}{22.4}=0.01\left(mol\right)\)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{0.53}{106}=0.005\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{H_2O}=0.74+0.01\cdot32-0.01\cdot44-0.53=0.09\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0.09}{18}=0.005\left(mol\right)\)
\(m_{O\left(X\right)}=0.74-0.015\cdot12-0.005\cdot2-0.005\cdot2\cdot23=0.32\left(g\right)\)
\(n_O=0.02\left(mol\right)\)
\(CT:C_xH_yO_zNa_t\)
\(x:y:z:t=0.015:0.01:0.02:0.01=3:2:4:2\)
\(CT:C_3H_2O_4Na_2\)
1:a,e,g
2:b,e
3,c
1:a,e,g
2:b,e
3:c