K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 10 2021

Cho 3 cặp gene nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau kí hiệu:A,a,B,b,D,d; mỗi gên quy định 1 tính trạng ,tính trạng trội là hoàn toàn 

1) cho cây mang 3 tính trạng trội lai phân tích. Xác định kiểu gên của P

2) cho 1 cây có kiểu gene AaBbDd lai với cây có kiểu gene AabbDd tạo ra F1

a) Xác định số kiểu gên và tỉ lệ kiểu gene ở F1

b) Xác định tỉ lệ kiểu gene mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F1

)sai em sin lo anh nha)

8 tháng 10 2021

Giải thích các bước giải:

1. Cơ thể mang 3 tính trạng trội có kiểu gen như sau:

AABBDD, AaBBDD, AABbDD, AABBDd, AaBbDD, AaBBDd, AABbDd, AaBbDd

2. P: AaBbDd x AabbDd, xét từng cặp gen:

a. Aa x Aa => F1: 1AA : 2 Aa : 1aaa

Bb x bb => F1: 1Bb : 1bb

Dd x Dd => F1: 1DD : 2Dd : 1dd

Số loại kiểu gen ở F1: 3 . 1. 3 = 9

Tỉ lệ KG là: ( 1:2:1)(1:1)(1:2:1)

b. Các cây mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F1 là: A-bbD- , A-B-dd, aaB-D-

Tỉ lệ : . \(\frac{3}{4}\) .\(\frac{1}{2}\).\(\frac{3}{4}\)A-bbD- + \(\frac{1}{2}\). \(\frac{1}{2}\).\(\frac{3}{4}\)A-B-dd + \(\frac{1}{2}\)\(\frac{1}{2}\).\(\frac{3}{4}\)aaB-D-  =\(\frac{21}{32}\)

c. TLKH: 3:3:1:1 =( 3:1)(1:1)

=> Vậy P có thể có kiểu gen 

AaBbdd x Aabbdd 

AaBbdd x AabbDd

AaBbDD x AabbDD

AaBBDd x AaBBdd

AaBBDd x Aabbdd

AabbDd x Aabbdd

AABbDd x AABbdd

AABbDd x aaBbdd

aaBbDd x aaBbdd

*Quy ước gen:

A:quả tròn ; a:quả dài 

B: hoa vàng; b: hoa trắng 

-F1 thu được tỉ lệ xấp xỉ 1:1:1:1.

-> Xảy ra 2 trường hợp :

-Trường hợp 1:

Sơ đồ lai:

P: AaBb × aabb

F1: 1AaBb:1Aabb:1AaBb:1aabb

-Trường hợp 2:

Sơ đồ lai:

P: Aabb × aaBb

F1: 1 AaBb:1 Aabb:1AaBb:1aabb

chúc bn học tốt !

28 tháng 9 2021

a)Quy ước gen: A hạt tròn.                a hạt dài

b) kiểu gen: hạt tròn: AA; Aa

                   Hạt dài: aa

c) Hạt tròn x hạt dài

TH1: P.     AA( hạt tròn).   x.    aa( hạt dài)

      Gp.     A.                            a

       F1.      Aa(100% hạt tròn)

TH2,  P.   Aa( hạt tròn).   x.    aa( hạt dài)

        Gp.    A,a.                      a

        F1: 1Aa:1aa

     Kiểu hình:1 hạt tròn:1 hạt dài 

Cách xác định kiêu gen cây hạt tròn: đi lai phân tích

Nếu F1 thu dc toàn cây hạt tròn-> hạt tròn đem lai thuần chủng

Nếu F1 thh dc tỉ lệ 1:1 -> hạt tròn đem lai ko thuần chủng

28 tháng 9 2021

a) Quy ước: A : hạt tròn; a: hạt dài

b)KG hạt tròn : AA, Aa

KG hạt dài : aa

c)- TH1: P: AA (tròn) x aa (dài)

               G   A                  a

                F1 :Aa (100% tròn)

-TH2: P : Aa(tròn) x aa (dài)

         G     A, a               a

        F1: 1Aa :1aa

  TLKH: 1 tròn: 1 dài

=> Để xác định kg của cây hạt tròn cần đem cây hạt tròn lai phân tích ( lai với cây có KH lặn: hạt dài)

-nếu đời con đồng loạt kiểu hình hạt tròn thì cây hạt tròn đem lai có KG đồng hợp

- nếu đời có phân li kiểu hình 1 tròn: 1 dài thì cây hạt tròn đem lai có kiểu gen dị hợp

3 tháng 5 2022

Tách riêng từng cặp tính trạng :

P :     AaBb                     x                  AaBb

->           (Aa   x   Aa)     (Bb     x    Bb)

F1 : KG :    (\(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{2}{4}Aa:\dfrac{1}{4}aa\))  (\(\dfrac{1}{4}BB:\dfrac{2}{4}Bb:\dfrac{1}{4}bb\))

      KH :   (\(\dfrac{3}{4}trội:\dfrac{1}{4}lặn\))   (\(\dfrac{3}{4}trội:\dfrac{1}{4}lặn\))

a) Số loại KG :   3 . 3 = 9   (loại)

    Số loại KH :   2 . 2 = 4  (loại)

b) Tỉ lệ cơ thể thuần chủng F1 : \(\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{4}\) 

c) Tỉ lệ KH ở F1 khác bố mẹ :   \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{4}+\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{4}=\dfrac{7}{16}\)

d) Tỉ lệ loại cơ thể ở F1 mang 1 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn : \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{4}.2=\dfrac{3}{8}\)

23 tháng 10 2023

Qui ước:
P: Q AaBbCcDdEe (bố)
x: ở aaBbccDdee (mẹ)

a. Số loại kiểu gen:

Kiểu gen của bố (P) là AaBbCcDdEe và kiểu gen của mẹ (x) là aaBbccDdee. Do đó, số loại kiểu gen là 2.

Số loại kiểu hình:

Kiểu hình của bố (P) là phản ánh các gen của mình, nên cũng là AaBbCcDdEe. Kiểu hình của mẹ (x) là phản ánh các gen của mình, nên cũng là aaBbccDdee.

Vì vậy, số loại kiểu hình cũng là 2 (AaBbCcDdEe và aaBbccDdee).

b. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố:

Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố (AaBbCcDdEe) sẽ là 0, vì mẹ không có bất kỳ gen nào giống với bố. Do đó, tỉ lệ này sẽ là 0%.

c. Tỉ lệ đời con mang kiểu hình ít nhất một tỉnh trạng lặn:

Để tính tỉ lệ này, chúng ta cần tính tỉ lệ các đời con không có kiểu hình lặn (aaBbccDdee). Điều này có thể được tính bằng cách tính tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn và sau đó trừ tỉ lệ đó từ 100%.

Kiểu hình lặn chỉ xuất hiện khi cả hai bố mẹ đều mang ít nhất một gen lặn. Bố không mang gen lặn, vì vậy chỉ có mẹ mang gen lặn.

Tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn từ mẹ là 1/4 (vì con có thể nhận được gen aa từ mẹ). Tỉ lệ đời con không có kiểu hình lặn từ mẹ là 1 - 1/4 = 3/4.

Tổng tỉ lệ đời con không có kiểu hình lặn sẽ là:

Tỉ lệ từ bố (0) * Tỉ lệ từ mẹ (3/4) = 0

Vì vậy, tỉ lệ đời con mang ít nhất một tỉnh trạng lặn là 100% - 0% = 100%.

19 tháng 12 2021

a) Cho con đực thân xám thuần chủng giao phối với con cái thân đen. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu gen và kiểu hình ở F2?

Quy ước: A : thân xám, a : thân đen

P: AA (xám) x aa (đne)

G  A                 a

F1: Aa (100% xám)

F1: Aa (xám) x Aa (xám)

G   A, a              A ,a

F2: 1AA :2Aa :1aa

KH : 3 xám : 1 đen

b) - Dùng phép lai phân tích để xác định được ruồi thân xám thuần chủng và không thuần chủng ở Ftrong pháp lai trên (lai với cá thể có KH lặn aa)

+ Nếu đời con đồng loạt KH xám => ruồi thân xám đem lai có KG đồng hợp tử (AA)

+ Nếu đời con phân li KH, xuất hiện thân đen => ruồi thân xám đem lai có KG dị hợp tử (Aa)

31 tháng 12 2021

ib mình giải ạ

 

31 tháng 12 2021

So kieu hinh o F2: 8 
TLKH o F2: (3:1)(3:1)(3:1)=27:9:9:3:9:3:3:1

22 tháng 6 2021

F1 : AaBbDD   x    AabbDd

Xét từng cặp tính trạng :

F1 : Aa x Aa -> 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa ( 3A- : 1aa )

F1 : Bb x bb -> 1/2 Bb : 1/2 bb (1/2 B- : 1bb )

F1 : DD x Dd -> 1/2 DD : 1/2 Dd 100% D-

TLKG : 1/16 AABbDD : 1/16 AABbDd : 1/16 AAbbDD : 1/16 AAbbDd : 2/16 AaBbDD : 2/16 AaBbDd : 2/16 AabbDD : 2/16 AabbDd : 1/16 aaBbDD : 1/16 aaBbDd : 1/16 aabbDD : 1/16 aabbDd

TLKH : dựa vào TLKG

Tỉ lệ KH A-B-D- : 3/4 . 1/2 . 1 = 3/8

Tỉ lệ KG AaBbDd : 2/4 . 1/2 . 1/2 = 1/8