K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 1 2019

did đi với động từ thường

was và were là động từ tobe (động từ đặc biệt)

lên mạng tra cách dùng đi bạn

Phân biệt cách sử dụng Used to,Get used to và Be used to

1/ Used to + Verb: Đã từng, từng
Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.
- When David was young, he used to swim once a day
- I used to smoke a lot.
VD: 
- I used to smoke a packet a day but I stopped two years ago. ( trước đây tôi hút 1 gói thuốc 1 ngày nhưng từ 2 năm trở lại đây tôi không hút thuốc nữa)
- Ben used to travel a lot in his job but now, since his promotion, he doesn't. ( Ben thường đi du lịch rất nhiều khi làm công việc trước đây, nhưng từ khi anh ấy luân chuyển công việc thì không còn nữa)
- I used to drive to work but now I take the bus. ( Trước đây tôi thường lái xe đi làm nhưng hiện nay tôi đi làm bằng xe buýt)
 
 
2/ To be + V-ing/ Noun: Trở nên quen với
He is used to swimming every day : Anh ấy đã quen với việc đi bơi mỗi ngày.
VD:
 - I'm used to living on my own. I've done it for quite a long time. ( Tôi thường ở 1 mình, và tôi đã ở một mình được một khoảng thời gian khá lâu)
- Hans has lived in England for over a year so he is used to driving on the left now. ( Hans đã sống ở Anh hơn 1 năm rồi nên giờ anh ấy quen lái xe bên tay trái)
- They've always lived in hot countries so they aren't used to the cold weather here.( Họ luôn sống ở các vùng nhiệt đới nên họ không quen với khí hậu lạnh ở đây)
 
3/ to get used to + V-ing/ noun
He got used to American food : I got used to getting up early in the morning. Tôi đã dần dần quen với việc thức dậy sớm vào buổi sáng
VD: 
- I didn't understand the accent when I first moved here but I quickly got used to it. ( Lần đầu tiên chuyển đến đây, tôi đã không hiểu được giọng nói ở vùng này nhưng giờ tôi đã nhanh chóng quen dần với nó)
- She has started working nights and is still getting used to sleeping during the day. ( Cô ấy bắt đầu làm việc vào ban đêm và dần quen với việc ngủ suốt ngày)
- I have always lived in the country but now I'm beginning to get used to living in the city. ( Tôi luôn sống ở miền quê nhưng giờ đây tôi bắt đầu dần quen với việc sống ở thành phố)

trên mạng đầy lắm bn ạ 

Hoặc vào 360 động từ bất quy tắc cũng đc

mà nếu ngại kham khảo bài bn ☂❄ღωɦσ мαɗε мε α ρɾĭη¢εʂʂღ❄☂

hc tốt 

II. Dùng các từ cho trong bảng sau ở thì quá khứ đơn để điền vào chỗ trống buy      take        go        return          be           wear          eat            receive            cut           watch0. The seafood was very delicious.17. Hoa _____________________________ a letter from her pen pal, Tim yesterday.18. I __________________________________ to the movie theater last night.19. They _______________________________ fish and crab for lunch.20. Liz...
Đọc tiếp

II. Dùng các từ cho trong bảng sau ở thì quá khứ đơn để điền vào chỗ trống

 

buy      take        go        return          be           wear          eat            receive            cut           watch

0. The seafood was very delicious.

17. Hoa _____________________________ a letter from her pen pal, Tim yesterday.

18. I __________________________________ to the movie theater last night.

19. They _______________________________ fish and crab for lunch.

20. Liz _______________________________ to Hanoi from Nha Trang two days ago.

21. He _______________________________ a blue shirt at his birthday party last week.

22. Mr. Robinson _______________________________ Liz a cap.

23. They _________________________________ the children to the zoo last Sunday.

24.  Mai ________________________________ TV a lot last night.

25. We _______________________________ the grass around our house a week ago.

3
20 tháng 12 2021

17 received 

18 went

19 ate

20 returned

21 wore

22 bought

23 took

24 watched

25 cut

20 tháng 12 2021

II. Dùng các từ cho trong bảng sau ở thì quá khứ đơn để điền vào chỗ trống

18. I went to the movie theater last night.
17. Hoa received a letter from her pen pal, Tim yesterday.

19. They ate fish and crab for lunch.

20. Liz returned to Hanoi from Nha Trang two days ago.

21. He wore a blue shirt at his birthday party last week.

22. Mr. Robinson bought Liz a cap.

23. They took the children to the zoo last Sunday.

24.  Mai watched TV a lot last night.

25. We cut the grass around our house a week ago.

II. Dùng các từ cho trong bảng sau ở thì quá khứ đơn để điền vào chỗ trống buy      take        go        return          be           wear          eat            receive            cut           watch0. The seafood was very delicious.17. Hoa _____________________________ a letter from her pen pal, Tim yesterday.18. I __________________________________ to the movie theater last night.19. They _______________________________ fish and crab for lunch.20. Liz...
Đọc tiếp

II. Dùng các từ cho trong bảng sau ở thì quá khứ đơn để điền vào chỗ trống

 

buy      take        go        return          be           wear          eat            receive            cut           watch

0. The seafood was very delicious.

17. Hoa _____________________________ a letter from her pen pal, Tim yesterday.

18. I __________________________________ to the movie theater last night.

19. They _______________________________ fish and crab for lunch.

20. Liz _______________________________ to Hanoi from Nha Trang two days ago.

21. He _______________________________ a blue shirt at his birthday party last week.

22. Mr. Robinson _______________________________ Liz a cap.

23. They _________________________________ the children to the zoo last Sunday.

24.  Mai ________________________________ TV a lot last night.

25. We _______________________________ the grass around our house a week ago.

2
20 tháng 12 2021

was

received

went

ate

returned

wore

bought

took

watched

cut

20 tháng 12 2021

17. received

18. went 

19. ate

20. returned 

21. wore

22. bought

23. took 

24. watched

15. cut

14 tháng 4 2018

-Khi trong câu sử dụng tính từ, danh từ và không liên quan gì đến hành động cụ thể thì ta sẽ dùng tobe. Nếu có dấu hiệu nhận biết ở quá khứ thì ta sẽ sử dụng was/were tùy theo chủ ngữ. Dùng "were/was" trong câu phủ định, khẳng định và nghi vấn(làm trợ động từ)

-Khi trong câu có nhắc đến 1 động từ chỉ hoạt động thì ta dùng trợ động từ do/does/did... để diễn tả. Ở quá khứ ta sử dụng did để diễn tả hành động đã xảy ra. Dùng "did" trong câu phủ định, khẳng định và nghi vấn(làm trợ động từ)

-Và thường thì nếu ở trong phần bài tập chia động từ thì ng` ta sẽ cho từ sẵn để mik chia theo các cấu trúc. Nếu chia theo "tobe" thì ng` ta cx sẽ cho từ "be" sẵn trong ngoặc và ta chỉ cần dựa vào cấu trúc và chia là xong. Còn về động từ thì ng` ta cx cho từ trong ngoặc sẵn để chúng ta chia.

Enough là khi đủ rồi .

VD: it is enough : Nó đủ rồi

Not enough là khi chưa đủ

VD : The students is not enough : Học sinh chưa đến đủ

8 tháng 10 2019

The police ( arrest ) ..arrested......... two people this morning

quá khứ đơn

this morning ko phải dấu hiệu của present perfect

8 tháng 10 2019

The police ( arrest ) ...arrested... two people this morning

Thì qua khứ đơn

23 tháng 4 2016

Enjoy => enjoyed
Travel => traveled
Chắc chắn đúng 

23 tháng 4 2016

enjoyed

traveled

24 tháng 7 2021

Đề bài là gì vậy bạn?

24 tháng 7 2021

write 35 words or more(dùng thì quá khứ nha)5h mình nộp