K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 10 2018

Ta biết khối lượng phân tử:   m 0 = μ N A

Tỉ số:   m 0 H 2 O m 0 C = μ H 2 O μ C = 18 12 = 3 2 .

8 tháng 9 2017

a. Khối lượng của phân tử nước và nguyên tử các bon là:

m H 2 O = μ H 2 O N A ;   m C 12 = μ C 12 N A

Tỉ số khối lượng:  

m H 2 O m C 12 = μ H 2 O N A μ C 12 N A = μ H 2 O μ C 12 = 18 12 = 3 2

b. Số phân tử nước có trong 2g nước:

N = m μ . N A = 2 18 .6 , 02.10 23 ≈ 6 , 69.10 22    

phân tử

8 tháng 12 2019

Số mol khí: n = N/ N A  (N là số phân tử khí)

Mặt khác n = m/ μ . Do đó:  μ  = m N A /N = 15.6,02. 10 23 /5,46. 10 26  = 16,01. 10 - 3  (kg/mol) (1)

Trong các khí có hidro và cacbon thì C H 4  có:

μ  = (12 + 4). 10 - 3  kg/mol (2)

So sánh (2) với (1) ta thấy phù hợp. Vậy khí đã cho là  C H 4

Khối lượng của phân tử hợp chất là: m C H 4  = m/N

Khối lượng của nguyên tử hidro là:

m H 4  = 4/16 .  m C H 4  = 4/16 . m/N ≈ 6,64. 10 - 27 (kg)

Khối lượng nguyên tử cacbon là:

m C  = 12/16 .  m C H 4  = 12/16 . m/N ≈ = 2. 10 - 26 (kg)

13 tháng 5 2017

Đáp án: B

+ Khối lượng của  300 c m 3 = 300.10 − 6 m 3  nước là:  m = ρ V = 10 3 .300.10 − 6 = 0,3 k g

+ Một mol nước thì có khối lượng μ

=> Số mol nước trong  300 c m 3  là:  n = m μ = 0,3 18.10 − 3 = 50 3

+ Lại có, trong một mol khí có  N A = 6,02.10 23  phân tử

=> Số phân tử trong 300cm3 nước là:  n N A = 50 3 .6,02.10 23 = 10,03.10 24    phân tử

17 tháng 4 2019

Đáp án: D

Gọi M - khối lượng mol phân tử của chất khí

Ta có, số mol khí bằng:  n = m M = N N A

Với  N = 11,28.10 26 N A = 6,02.10 23 m = 30 k g = 30.10 3 g

Ta suy ra:    M = m N A N = 30.10 3 .6,02.10 23 11,28.10 26 = 16 g / m o l

Mặt khác, phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđro và cacbon

Khí CH4 có khối lượng mol phân tử là  M = 12 + 4 = 16 g / m o l

=> Khí đã cho là  C H 4

12 tháng 11 2017

Khối lượng của phân từ nước và nguyên tử các bon là:

 

21 tháng 11 2021

Áp dụng định luật ll Niu-tơn:

\(F_1=m\cdot a_1\)

\(F_2=m\cdot a_2\)

\(\Rightarrow\dfrac{F_2}{F_1}=\dfrac{a_2}{a_1}\)

Mà \(3F_1=2F_2\Rightarrow\dfrac{F_2}{F_1}=\dfrac{3}{2}=\dfrac{a_2}{a_1}\)

Chọn D.

Dẫn 100g hơi nước vào bình cách nhiệt đựng nước đá ở - 4°C . Nước đá tan hoàn toàn và lên đến 10C . a / Tìm khối lượng nước đá có trong bình . Biết nhiệt nóng chảy của nước đá là A = 3 , 4 . 10 J / kg , nhiệt hóa hơi của nước là 2 , 3 . 10°J / kg , nhiệt dung riêng của nước là c1 = 4200J / kg . K , của nước đá là C2 = 1800J / kg . K . | b / Để tạo nên 100g hơi nước ở nhiệt độ 100°C từ nước có nhiệt độ...
Đọc tiếp

Dẫn 100g hơi nước vào bình cách nhiệt đựng nước đá ở - 4°C . Nước đá tan hoàn toàn và lên đến 10C . a / Tìm khối lượng nước đá có trong bình . Biết nhiệt nóng chảy của nước đá là A = 3 , 4 . 10 J / kg , nhiệt hóa hơi của nước là 2 , 3 . 10°J / kg , nhiệt dung riêng của nước là c1 = 4200J / kg . K , của nước đá là C2 = 1800J / kg . K . | b / Để tạo nên 100g hơi nước ở nhiệt độ 100°C từ nước có nhiệt độ ban đầu 20C bằng bếp dầu có hiệu suất H = 40 % . Tìm lượng dầu cần dùng , biết năng suất tỏa nhiệt của dầu là q = 4 , 5 . 10 ^ J / kg . | 2 . Để xác định nhiệt độ của một bếp là người ta làm như sau : Bỏ vào lò một khối đồng hình lập phương có cạnh a = 2cm , sau đó lấy khổi đồng bỏ trên một tảng nước đá ở 0°C . Khi có cân bằng nhiệt , mặt trên của khối đồng chìm dưới mặt nước đá 1 đoạn b = 1cm . Biết khối lượng riêng của đồng là Do = 8900kg / m , nhiệt dung riêng của đồng Ca = 400J / kg . k , nhiệt nóng chảy của nước đá A = 3 , 4 . 10 J / kg . K , khối lượng riêng của nước đá D = 900kg / m ” . Giả sử nước đá chỉ tan có dạng hình hộp có tiết diện bảng tiết diện khối động . 3 . Một thỏi hợp kim chì kẽm có khối lượng 500g ở nhiệt độ 120°C được thả vào một nhiệt lượng kế có nhiệt dung 300I / độ chứa 1 lít nước ở 20ºC . Nhiệt độ khi cân bằng là 22°C . Tìm khối lượng chì kẽm có trong hợp kim . Biết nhiệt dung riêng của chì kẽm lần lượt là 130J / kg . K , 400J / kg . k và nhiệt dung riêng của nước là 4200J / kg . K . 4 . Thả một quả cầu bằng thép có khối lượng m1 = 2kg được nung tới nhiệt độ 600°C vào một hỗn hợp nước đá ở C . Hỗn hợp có khối lượng tổng cộng là m2 = 2kg . . a / Tính khối lượng nước đá có trong hỗn hợp . Biết nhiệt độ cuối cùng có trong hỗn hợp là 50°C , Nhiệt dung riêng của thép cu = 460J / kg . K và của nước là 4200J / kg . K , nhiệt nóng chảy của nước đá là A = 3 , 4 . 10 J / kg b / Thực ra trong quá trình trên có một lớp nước tiếp xúc với quả cầu bị hỏa hơi nên nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp chỉ là 48°C . Tính lượng nước đã hóa thành hơi . Cho biết nhiệt hỏa hơi của nước L = 2 , 3 . 10°J / kg . 5 . Rót 0 , 5kg nước ở nhiệt độ t = 20C vào một nhiệt lượng kế . Thả trong nước một cục nước đá có khối lượng m1 = 0 , 5kg có nhiệt độ ban đầu là - 15°C . Hãy tìm nhiệt độ của hỗn hợp sau khi cân bằng nhiệt . Cho nhiệt dung riêng của nước C1 = 4200J / kg . K , của nước đá là C2 = 2100J / kg . K , nhiệt nóng chảy của nước đá là 4 = 3 , 4 . 10J / kg . Bỏ qua khối lượng của nhiệt lượng kế . 6 . Trong một bình đậy kín có một các nước đá khối lượng M = 0 , 1kg nổi trên nước ; trong cục nước đá có một viên chỉ có khối lượng 5g . Hỏi phải tốn một nhiệt lượng bao nhiêu để cục chì bắt đầu chìm xuống nước . Biết khối lượng riêng của chì là 11 , 3g / cm ; của nước đá là 0 , 9g / cm ; nhiệt nóng chảy của nước là 3 , 4 . 10° / kg , nhiệt độ nước trung bình là 0 C .

0
30 tháng 8 2017

- Chọn C.

- Gia tốc của vật là:

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

Sau 7 s kể từ lúc vật có vận tốc vo = 3 m/s, vật đạt được vận tốc là:

       V = vo + at = 3 + 1.7 = 10 m/s.

Động lượng của vật là : P = mv = 2.10 = 20 kg m/s