K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 2 2018

\(25^0C\),100g nước hòa tan được 40g \(CuSO_4\)=>khối lượng dd \(CuSO_4\) bão hòa là 140g.

Khối lượng của \(CuSO_4\) có trong 175g đ bão hòa là :

\(m_{CuSO_4}=\dfrac{40.175}{140}=50g\)

Khối lượng dung môi \(H_2O\) là: \(m_{H_2O}=mdd-m_{CuSO_4}=175-50=125g\)

Gọi i(g) là khối lượng \(CuSO_4\)​ cần thêm vào dd. Khối lượng chất tan và dung môi trong dd bão hoà ở \(90^oC\) là:

\(m_{CuSO_4}\)= (50+i)g và \(m_{H_2O}=125g\)

Áp dụng công thức tính độ tan của \(CuSO_4\)\(90^oC\) ta có : \(S_{CuSO_4}\left(90^oC\right)=\dfrac{50+i}{125}.100=80\) giải pt ta được i=50g
15 tháng 2 2018

bạn xem lại chổ số liệu,mik tính ko ra được oho

21 tháng 5 2022

Ở \(25^oC:S_{CuSO_4}=40\left(g\right)\)

- 40g \(CuSO_4\) hoà với 100g nước thì được ddbh

-> 140g ddbh \(CuSO_4\) có 40g \(CuSO_4\)

-> 175g ddbh \(CuSO_4\) có 50g \(CuSO_4\)

\(\rightarrow m_{H_2O}=175-50=125\left(g\right)\)

Ở \(90^oC:S_{CuSO_4}=80\left(g\right)\)

\(\rightarrow m_{CuSO_4\left(cần.hoà,tan\right)}=\dfrac{125.80}{100}=100\left(g\right)\\ \rightarrow m_{CuSO_4\left(thêm\right)}=100-50=50\left(g\right)\)

 

6 tháng 11 2023

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.

   
7 tháng 11 2019

duy khánh hòa tan nha

7 tháng 11 2019

Xét ở 12oC

100g nước ht 33,5g CuSO4 tạo thành 133,5 g dung dịch

Vậy x g nước ht y g CuSO4 tạo thành 1335 g dd

x=\(\frac{1335.100}{133,5}=1000\left(g\right)\) y=\(\frac{1335.33,5}{133,5}=335\left(g\right)\)

Gọi n CuSO4 cần thêm là a

Ở 90oC

100g nước ht 80g CuSO4

---> 1000 g nước ht y g CuSO4

y=\(\frac{1000.80}{100}=800\left(g\right)\)

---> a=800-335=465(g)

12 tháng 7 2016

- Xét ở 120C thì cứ 133,5g dd CuSO4 bão hòa có 33,5g CuSO4 nên có 1335g dd CuSO4 bão hòa có số gam CuSO4 là: 
1335.33,5133,5=335(g).
\Rightarrow có 1000g H2O.

Gọi số gam CuSO4 cần thêm là a.

- Xét ở 900C thì mCuSO4=335+a và mH2O=1000.
\RightarrowÁp dụng CT tính độ tan ở 900C được S=335+a1000.100=80.
\Rightarrow a = 465.

a) nCuSO4.5H2O=0,15(mol)

-> nCuSO4=0,15(mol) -> mCuSO4=160.0,15= 24(g)

mddCuSO4(sau)= 37,5+ 162,5=200(g)

C%ddCuSO4(sau)= (24/200).100= 12%

b) mCuSO4(tách)= (200/100) x 10=20(g)

20 tháng 5 2022

\(m_{NaOH}=\dfrac{300.25}{100}=75\left(g\right)\)

20 tháng 5 2022

\(m_{NaOH}=\dfrac{300.25}{100}=75\left(g\right)\)