K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 10 2021

xin chào các bạn, nếu bạn nào dịch đc câu này thì tớ sẽ kết bn và k cho.

<hok tốt> :)))))))))))))))))))))

20 tháng 10 2021

Tui lớp 4

giới tính nam

TL:

'' Xin chào mọi người, nếu ai có thể dịch được câu này, tôi sẽ cùng bạn của bạn và đánh dấu là dành cho anh ấy "

-HT-

15 tháng 4 2020

Homestay là một hình thức khách sạn và nhà nghỉ phổ biến , theo đó du khách chia sẻ nơi cư trú với một địa phương của thành phố mà họ đang đi du lịch.

15 tháng 4 2020

ở nhà nha bn

14 tháng 4 2022

The theater is on the corner of the street.

14 tháng 4 2022

cảm ơn Mai Thanh Thái Hưng  nha

 

19 tháng 4 2022

 like

19 tháng 4 2022

love

26 tháng 8 2018

bài này nha:

Khu phố em nằm bên cạnh trung tâm dịch vụ thương mại nên lúc nào cũng nhộn nhịp và đông vui,Từ tờ mờ sáng, sau một giấc ngủ dài, phố xá như bừng tỉnh dậy Các dãy nhà cao tầng hai bên đường đứng sừng sững như thách đô với đất trời Những cánh cửa sắt khổng lồ như một lá chắn từ từ được xếp lại đẻ lộ ra bén trong là những gian hàng mua bán. Nơi đây bày bán bàn ghế, chỗ kia là gian hàng may mặc, chỗ nọ là cửa hàng bách hóa… Gần như nhà nào cũng trở thảnh cửa tiệm buôn bán. Thỉnh thoảng mới xen vào là một gian nhà để ở.Ông mặt trời bắt đầu hé, những tia nắng dịu dàng chiếu xuống khu phố chợ, Những tia nắng tuy với màu sắc yếu ớt nhưng cũng xóa dần được bóng đêm. Và đường phố xuất hiện bóng người. Những hàng cây trồng ven đường như cố phô sắc nên vươn những cành lá xanh um còn đọng sương đêm. Một làn gió nhẹ thổi qua, chúng khẽ lay động vẫy tay chào một ngày mới. Từ trong các hẻm nhỏ, vài chiếc xe ba gác ì ạch chở hàng ra chợ. Xe nào xe nấy đều được chất cao hàng hóa… Trên lề đường khách bộ hành thong thả bước chân chầm chậm như đang hít thở không khí trong lành của buổi ban mai. Rẽ sang tay trái là một dãy nhà trệt, cổ xưa có lối kiến trúc giống nhau. Đây là khu dân cư nên sinh hoạt có vẻ muộn màng hơn. Nhà nào cũng có cửa rào, có trồng hoa trước sân hoặc trồng những cây che bóng mát như cây mận, cây trứng cá… để vào mùa hè làm giảm bớt sức nóng gáy gắt của ông mặt trời. So với các dãy phố khác, nơi đây yên tĩnh hơn.

TK MK NHA. ~HỌC TỐT~



 

26 tháng 8 2018

In the neighborhood, I am cherish Ha uncle, who leads of the neighborhood children. Bac Ha is 50 years old, he opened a grocery store near my house . He is tall, bright eyes and mood fun . He is very harmonious, interested people, especially for my family. When he is free, he talk with my family and tell me hear interesting tales. People are both love him because he is making mint gentle and kind neighbor

14 tháng 8 2018

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 cần ghi nhớ

1. Gọi tên thủ đô và quốc tịch:

  • Thủ đô: Hanoi, London, Singapore, Washington D.C, Tokyo, Bangkok , Beijing
  • Quốc tịch: Vietnamese,England, Singaporean, American, Japanese, Thailand, Chinese

2. Hỏi – Đáp đến từ đâu, giới thiệu quốc tịch: Tôi đến từ...... Tôi là người nước....

- Where are you from? - I’m from Vietnam. I’m Vietnamese.

- Where is he/she from? - He/She is from England. He/ She is English.

3. Đọc số thứ tự: first (1st), second (2nd), third (3rd), fourth (4th), fifth (5th),...ninth (9th), tenth (10th)

  • eleventh (11th), twelfth (12th), thirteenth (13th), fourteen (14th), fifteen (15th), sixteen(6th),...
  • twentieth (20th), twentieth- first (21st), twentieth-second (22nd), twentieth- third (23rd),...
  • thirtieth (30th), thirtieth - first (31st)

4. Hỏi – đáp về ngày tháng: Hôm nay là ngày mấy tháng mấy?/ Hôm nay là ngày.... tháng...

- What day is today? - It’s Monday. (Hôm nay là thứ mấy? Hôm nay là thứ hai)

-What’s the date today? - It’s October 10th 2009.

5. Hỏi – đáp về ngày sinh: Bạn sinh vào ngày mấy tháng mấy?/ Tôi sinh vào ngày.... tháng...

  • When were you born? - I was born on September 20th

6. Hỏi số lượng đếm được: Có bao nhiêu người trong nhà bạn? Có..... người trong nhà tôi.

  • How many people are there in your family? - There are three/ four... people in my family.

7. Hỏi - đáp về tên của một người: Tên của..... là gì?./ Tên của..... là .....

- What’s your name? - My name ‘s Quan.( my: của tôi)

- What’s your father’s name? - His name’s Nam. ( his: của cậu ấy)

- What’s your mother’s name? - Her name’s Mai. ( her: của cô ấy)

8. Gọi tên nghề nghiệp: a post man (bưu tá), a factory worker (CN), a farmer (ND), a doctor (BS), a nurse(YT), a singer, a footballer, a dancer, a musician, a taxi driver, an engineer(KS)...

9. Hỏi - đáp về nghề nghiệp của một người: ... làm nghềø gì.... ./ ... là một........

- What do you do? - I am a post man.

- What does your father/ mother do? - He’s / She’s a doctor. ( father: cha/ mother: mẹ)

10. Nói về công việc yêu thích: ... muốn trở thành một....

- I want to be a nurse. He/ She wants to be an engineer.

11. Hỏi – Đáp về nơi làm việc: ....làm việc ở đâu?/ .....làm ở tại.....

- Where do you work? - I study at Quang Son B Primary School.

- Where does he/ she work? - He/ She works at Bach Mai Hospital. (Bệnh viện BM).

12. Gọi tên các hoạt động cụ thể: read a book, write a letter, draw a picture, sing a song...

13. Hỏi – Đáp về hoạt động đang xảy ra: ....đang làm gì? ....đang (làm gì) ....

- What are you doing? - I’m writing a letter. (viết một lá thư)

- What is he/ she doing? - He/ She is singing a song. ( hát một bài)

14. Gọi tên các hoạt động giải trí: play skipping rope/ badminton / hide and seek, go swimming..

15. Hỏi ý kiến và phản hồi về các hoạt động giải trí: Bạn có muốn.....?/ Dĩ nhiên có.

- Do you want to play hide and seek? - Sure./ Yes, I do.

16. Liệt kê mức độ thường xuyên: always, usually, sometimes, never, once a week, twice a week

17. Hỏi – Đáp về sự thường xuyên: ....bao lâu một lần? Luôn luôn, thường thường, thỉnh thoảng,.. .

- How often do you play football? - Sometimes.

18. Gọi tên các lễ hội: School Festival, School Games, Song Festival

19. Hỏi – Đáp một người ở đâu ở quá khứ: Hôm qua ..... ở đâu? – ... đã ở tại......

- Where were you yesterday? - I was at the School Festival.

- Where was he/ she yesterday? - He/ She was at the Song Festival.

20. Hỏi – Đáp các hoạt động/ sự kiện ở quá khứ: ..... đã làm gì ở ? – ... đã (làm gì)......

- What did you do at the festival? - I played sports and games.

21. Gọi tên các bộ phận cơ thể: Face: eye, nose, ear, mouth, tooth - Head, neck, arm, hand, leg, foot

22. Gọi tên chứng bệnh thông thường: a fever, a headache, a cough, a sore throat, a toothache

23. Hỏi – Đáp về các chứng bệnh thông thường: ... có vấn đề gì?/ T bị .....

- What’s the matter with you?/ I have a fever.

24. Các lời khuyên : see a doctor, take some aspirins, not go out, not go to school...

- I have a headache. - You should take some medicine. ( Bạn nên uống thuốc aspirin)

- She has a cough. - She shouldn’t go out. (Cô ấy không nên đi ra ngoài)

25. Các hoạt động cuối tuần: went to the cinema, wrote a letter, visited Ha Long Bay, played football

26. Hỏi – Đáp các hoạt động cuối tuần qua: Cuối tuần qua..... đã làm gì ở ? – ... đã (làm gì).....

- What did you do last weekend? - I read Harry Potter. I wrote a letter.

27. Các tính từ miêu tả: interesting, beautiful, enjoyable, great, exciting

28. Hỏi đáp về tính chất của hành động/ sự việc:Nó như thế nào?- Nó thì thú vị/ đẹp / vui/ tuyệt

- What was it ? - It was interesting.

29. Các hoạt động ở nhà: clean the floor, watch TV, cook dinner, listen to music, play chess

  • Did you clean the floor yesterday? Hôm qua bạn có lau nền nhà không?
  • Yes, I did. / No, I didn’t. Vâng, có. / Ồ, không

30. Hỏi – Đáp về kế hoạch cho ngày mai:

- What are you going to do tomorrow? Bạn sẽ làm gì vào ngày mai?

- I’m going to play badminton. Tôi sẽ chơi cầu lông.

- Are you going to have a picnic? Bạn sẽ đi dã ngoại không?

- Yes, I am. /No, I am not. Vâng, tôi sẽ. /Ồ, tôi sẽ không.

31. Diễn tả về mùa và thời tiết:- Seasons: Spring, summer, autumn, winter (Xuân, hạ, thu, đông)

- Weather: warm, hot, cool, cold ( ấm/ nóng/ mát/ lạnh )

32. Hỏi – Đáp về các mùa ở một nước: Có mấy mùa ở nước......? Có ....mùa. Chúng là...

- How many seasons are there in England?

- There are four. They are spring, summer, autumn, winter.

33. Hỏi - Đáp về thời tiết vào các mùa: Vào mùa.... thời tiết như thế nào? Trời ấm/ nóng/ mát/ lạnh

- What’s the weather in spring? - It’s warm.

- What’s the weather today? - It’s hot.

34. Các hoạt động ngoài trời: go swimming, go fishing, go skiing, go camping

35. Hỏi – Đáp các hoạt động thường làm vào một mùa:..... thường làm gì vào mùa? ... thường (làm gì)..

- What do you usually do in the summer? - I usually go fishing.

36. Các điểm tham quan: zoo, museum, swimming pool, amusement park

37. Hỏi – Đáp về kế hoạch cho một chuyến đi đến các điểm tham quan:

- Where are you going tomorrow? Bạn định đi đâu vào ngày mai?

- I’m going to the zoo. Tôi sẽ chơi sở thú.

- Is he/she going the museum? Cô ấy/ cậu ấy định đi đâu vào ngày mai?.

- Yes, he/she is. / No, he/she isn’t.. Vâng, cô ấy/ cậu ấy sẽ. / Ồ, cô ấy/ cậu ấy sẽ không.

38. Hỏi – Đáp về phương hướng: ...ở đâu? Rẽ trái/ phải/ đi thẳng. Nó ở bên trái/ phải.

- Where’s the museum? Turn left/ Turn right/ Go ahead. It’s on your left/ right.

39. Hỏi đáp về khoảng cách: Từ đây đến......bao xa? Nó khoảng...... mét/ kilomét.

- How far is it from here to Ha Long Bay? - It’s about 100 kilometers.

40. Hỏi đáp về phương tiện đi lại: ... đến ... bằng phương tện gì? Bằng xe buýt.

- How do we get there? - By bus. / How is he going to get there? – By bus.

14 tháng 8 2018

1.S+V(es/s)/V+O

2.S+tobe+V(ing)+0

3.S+was/were+adj/n/adv

4.S+V(ed)+O

5.S+has/have+V(ed/cột 2)+O

18 tháng 9 2021

1.This water bottle is mine.

2. There are five players in my team.

3. This rucksack was theirs.

4. This is our trophy.

5. Which one is your jacket?

18 tháng 9 2021

correct!

18 tháng 10 2021

Ha's house is small and it's in the country

18 tháng 10 2021

Ha's house is small and It's in the country

27 tháng 2 2018

Dựa vào đây nek :

Dưới đây là 7 nguyên tắc cực kỳ quan trọng nhằm cải thiện kỹ năng ghi nhớ và phải triển vốn từ vựng cũng như giúp bạn tiến bộ nhanh trong việc trau dồi kỹ năng anh ngữ của mình.

Nguyên tắc học tiếng Anh hay bất kì ngoại ngữ nào cần biết

Hãy tưởng tượng bạn nói tiếng Anh một cách tự nhiên... không cần suy nghĩ. Từ ngữ tuôn ra từ miệng một cách dễ dàng, và nhanh. Sau đây là chia sẻ 7 nguyên tắc học tiếng Anh của một chuyên gia dạy tiếng Anh trên trang web edufire và rất được nhiều người ủng hộ. Mục tiêu của bạn: Hãy tưởng tượng nói tiếng Anh một cách tự động... không cần suy nghĩ. Từ ngữ tuôn ra từ miệng bạn một cách dễ dàng, và nhanh.

Bạn hiểu ngay lập tức.

Để làm được điều này, bạn phải thay đổi ngay cách bạn học tiếng Anh. Việc đầu tiên là bạn phải dừng ngay lại việc học các từ tiếng Anh? Cái gì?

Dừng ngay lại việc học các từ Tiếng Anh. Đúng thế, đừng ghi nhớ các từ. Người bản ngữ không học tiếng Anh bằng cách nhớ các từ riêng biệt. Người bản ngữ học cách nói cả Nhóm từ. Nhóm từ là một số các từ được đi với nhau một cách tự nhiên.

Bảy nguyên tắc giúp bạn học tiếng anh nhanh và hiệu quả | hoc tieng anh

Học nhanh lên gấp 4 lần.

Nghiên cứu của Tiến sỹ Dr. James Asher chứng minh rằng học bằng các nhóm từ, cả câu sẽ làm việc học nhanh hơn gấp 4-5 lần các từ riêng biệt. Nhanh hơn gấp 4-5 lần. Hơn nữa, học sinh sinh viên học các câu có Ngữ pháp tốt hơn.

Sau đây là 1 số nguyên tắc cho các bạn học tiếng anh:

Nguyên tắc số 1: Luôn học và xem lại các nhóm từ, các cấu trúc câu, không phải các từ riêng biệt.

Khi bạn tìm thấy bất cứ một từ mới nào, hãy viết cái câu có từ đó ở trong. Khi bạn ôn bài, luôn luôn ôn cả nhóm từ, cả câu, đừng ôn từ riêng biệt.

Hãy sưu tập các nhóm từ.

Tiếng Anh nói và ngữ pháp của bạn sẽ tốt lên nhanh gấp 4-5 lần. Bao giờ cũng nên viết cả một câu trọn vẹn.

Luôn luôn học đủ câu.

Hãy làm một cuốn vở sưu tập nhóm từ, cả câu.

Sưu tầm và ôn lại các nhóm từ, các câu thường xuyên. Không bao giờ chỉ viết các từ riêng biệt, bao giờ cũng viết đủ nhóm từ và câu. Luôn luôn ôn lại các nhóm từ và câu.

Nguyên tắc thứ 2: Không học ngữ pháp

Hãy dừng ngay lại việc học ngữ pháp. Các nguyên tắc ngữ pháp dạy bạn phải NGHĨ VỀ TIẾNG ANH, nhưng bạn muốn nói Tiếng Anh một cách tự nhiên - không phải NGHĨ. Các bài viết về ngữ pháp tiếng anh Với hệ thống này, bạn có thể học Tiếng Anh mà không cần học ngữ pháp. Tiếng Anh nói của bạn sẽ tiến bộ rất nhanh. Bạn sẽ thành công. Bạn nói tiếng Anh một cách TỰ NHIÊN.

Vì thế Nguyên tắc thứ 2 là: Không học ngữ pháp.

Nguyên tắc thứ 3: Nguyên tắc quan trọng nhất - Nghe trước.

Nghe, nghe, nghe. Bạn cần phải nghe một thứ tiếng Anh có thể hiểu được. Bạn phải nghe tiếng Anh hàng ngày. Đừng đọc sách giáo khoa. Hãy nghe tiếng Anh. Điều này thật đơn giản. Đây là chìa khóa đến thành công trong học Tiếng Anh của bạn, Bắt đầu Nghe hàng ngày. Học với Tai của bạn, Không phải Mắt của bạn.

Tại hầu hết các trường, bạn học tiếng Anh với Mắt của bạn. Bạn đọc sách giáo khoa. Bạn học các nguyên tắc ngữ pháp..

Nhưng bây giờ bạn phải học tiếng Anh với Tai của bạn, không phải Mắt của bạn. Bạn nên nghe 1-3 tiếng mỗi ngày. Dành hầu hết thời gian của bạn để Nghe – đó là chìa khóa cho việc nói tốt tiếng Anh. Nguyên tắc khi luyện nghe tiếng anh

Nguyên tắc thứ 4: Học chậm, học sâu là tốt nhất.

Bí mật của việc nói một cách dễ dàng là học từ, nhóm từ và câu một cách chuyên sâu nhất. Để hiểu một định nghĩa, khái niệm là không đủ. Để nhớ cho các bài kiểm tra cũng là không đủ. Bạn phải đưa các từ ấy vào sâu trong trí não của bạn. Để nói tiếng Anh một cách dễ dàng, bạn phải ôn đi ôn lại các bài học rất nhiều lần.

Học chuyên sâu thế nào? Rất dễ - chỉ cần nhắc lại ôn lại các bài học hay nghe thành nhiều lần. Ví dụ, nếu bạn có những cuốn sách nghe (Đĩa chuyện), hãy lắng nghe chương Một 30 lần trước khi nghe Chương Hai. Bạn có thể nghe Chương Một 3 lần mỗi ngày, trong vòng 10 ngày.

Học ngữ pháp một cách chuyên sâu.

Thế ngữ pháp thì sao? Bạn học chuyên sâu thế nào mà không cần học các nguyên tắc ngữ pháp? Tôi sẽ nói với bạn cách học ngữ pháp một cách tự nhiên. Hãy sử dụng phương pháp sau và ngữ pháp sẽ tiến bộ một cách tự động. Bạn sử dụng các cách sử dụng các thì động từ một cách tự động. Bạn không phải nghĩ. Bạn không phải thử.

Nguyên tắc thứ 5: Hãy sử dụng các câu chuyện ngắn

Chúng tôi gọi các câu chuyện này là “Các câu chuyện ngắn với thì khác nhau”. Đây là cách hiệu quả nhất để học và sử dụng Ngữ pháp tiếng Anh một cách tự động. Bạn phải học Ngữ pháp bằng cách nghe tiếng Anh thực thụ. Cách tốt nhất là nghe các câu chuyện được kể qua “thì” thời gian khác nhau: Quá khứ, Hoàn thành, Hiện Tại, Tương lai. Bạn làm thế nào? Đơn giản! Tìm một câu chuyện hay một mẩu báo với thì hiện tại. Sau đó nhờ một giáo viên/gia sư Người bản ngữ viết lại với Thì quá khứ, Hoàn thành, và Tương lai. Sau đó, hãy nhờ họ đọc và ghi lại các câu chuyện đó cho bạn.

Sau đó bạn có thể nghe các câu chuyện này với nhiều kiểu ngữ pháp. Bạn không cần phải biết các nguyên tắc ngữ pháp. Chỉ cần Nghe các câu chuyện từ các quan điểm khác nhau và Ngữ pháp của bạn sẽ tự động tốt lên.Bạn sẽ sử dụng Ngữ pháp đúng một cách tự nhiên và tự động.

Đấy là bí mật để học Ngữ pháp tiếng Anh.

Tôi muốn bạn suy nghĩ về một điều này: Tại sao bạn học tiếng Anh 4 năm rồi mà bạn vẫn thấy khó khăn để hiểu người bản ngữ?

Không có vấn đề gì sai với bạn cả. Vấn đề nằm ở trong trường học bạn học tiếng Anh và các sách giáo khoa của bạn. Sách giáo khoa tiếng Anh và các đĩa CD của sách giáo khoa rất không tốt. Bạn không bao giờ học được tiếng Anh giao tiếp thực thụ. Bạn không bao giờ học được tiếng Anh tự nhiên, thứ tiếng Anh được sử dụng trong các cuộc nói chuyện thông thường.

Bạn học tiếng Anh của Sách giáo khoa.

Làm sao để hiểu người bản ngữ? Bạn phải học cái thứ tiếng Anh hội thoại tự nhiên. Để học thứ tiếng Anh thực thụ, bạn phải lắng nghe các cuộc hội thoại thực thụ bằng tiếng Anh, không phải nghe các diễn viên đọc trong băng đĩa. Bạn phải lắng nghe người bản ngữ nói thứ tiếng Anh thực thụ. Bạn phải học tiếng Anh hội thoại thực thụ.

Bạn học tiếng Anh tự nhiên như thế nào? Rất dễ dàng. Hãy ngừng ngay lại việc sử dụng Sách giáo khoa. Thay vào đó, hãy lắng nghe các cuộc hội thoại bằng tiếng Anh, phim ảnh, các chương trình TV, sách chuyện, câu chuyện qua đĩa nghe, các chương trình radio bằng tiếng Anh. Sử dụng ngôn ngữ hội thoại thực thụ. Download và sử dụng giáo trình luyện nghe English Study Pro 2012

Nguyên tắc thứ 6: Chỉ sử dụng tiếng Anh hội thoại và tài liệu thực thụ

Bạn có thể học tiếng Anh hội thoại tự nhiên nếu bạn muốn hiểu người bản ngữ và nói một cách dễ dàng. Sử dụng hội thoại thật, báo, tạp chí thật, chương trình TV, phim, radio và các sách nghe.

Hãy tìm các nguồn hội thoại tiếng Anh thực thụ. Đọc và Nghe hàng ngày.

Nguyên tắc thứ 7: Đây là nguyên tắc cuối cùng, và là nguyên tắc dễ nhất: Nghe và Trả lời, không phải Nghe và Nhắc lại.

Hãy sử dụng các Bài học có câu chuyện Nghe và Trả lời.

Trong các bài học có các câu chuyện ngắn, người kể kể một câu chuyện đơn giản. Người đó cũng sẽ hỏi các câu hỏi đơn giản. Mỗi khi bạn nghe các câu hỏi, bạn dừng lại và trả lời. Bạn sẽ học cách trả lời các câu hỏi một cách nhanh chóng. tiếng Anh của bạn sẽ trở nên tự động.

Bạn sử dụng các câu chuyện Nghe và Trả lời thế nào? Rất dễ! Hãy tìm một người giáo viên/gia sư bản ngữ. Yêu cầu họ sử dụng phương pháp này: Yêu cầu họ kể câu chuyện, và hỏi các câu hỏi về câu chuyện này. Điều này sẽ giúp bạn Suy nghĩ nhanh bằng tiếng Anh!

Nếu bạn không có giáo viên/gia sư bản ngữ, hãy sử dụng bạn của bạn, bố mẹ bạn...

Có thể bạn đang quan tâm: Khoá học tiếng anh dành cho người mất căn bản

Bạn đã học tiếng anh nhiều năm nhưng vẫn chưa nắm vững kiến thức căn bản? Bạn khó khăn trong việc ghi nhớ từ vựng? Bạn gặp khó khăn với các bài thi trắc nghiệm tiếng anh? Bạn đang mất dần động lực học tiếng anh? Bạn không muốn dành từ 3 -6 tháng để học các lớp vỡ lòng tại các trung tâm tiếng anh?… Và bạn đang muốn tìm một phương pháp học tiếng anh nhanh & hiệu quả, với những hướng dẫn chi tiết, cụ thể và áp dụng được ngay thì “Chương trình Tiếng anh dành cho người mất căn bản” của Academy.vn chính là khoá học dành cho bạn.

27 tháng 2 2018

Làm thế nào để bắt đầu

Những câu chuyện cổ tích thường bắt đầu với cụm từ “Once upon a time” (“Ngày xửa ngày xưa”). Tuy nhiên, nếu bạn đang chuẩn bị kể một câu chuyện của mình sau khi người khác đã nói, bạn có thể nói điều gì đó đại khái như:

That reminds me!

Điều đó khiến tôi nhớ lại!

Funny you should say that. Did I ever tell you about…

Thật là vui khi bạn đề cập tới. Tôi đã bao giờ nói với bạn về…

Hearing your story reminds me of when…

Nghe chuyện của cậu khiến mình nhớ lại khi…

Hearing your story reminds me of when…

Một điều tương tự đã xảy ra với tôi…

Làm thế nào để kể câu chuyện của bạn

Trước hết, câu chuyện của bạn nên ngắn gọn thôi. Cố gắng kể nó bằng các cấu trúc ngữ pháp đơn giản là tốt nhất, như thế sẽ dễ theo dõi.

Hãy khiến câu chuyện trở nên dễ hiểu đối với người nghe bằng cách sử dụng các sự kết nối theo thứ tự và liên từ:

Các từ thể hiện sự kết nối

Những từ sau đây thể hiện trình tự thời gian của các sự kiện.

First of all, I (packed my suitcase)

Trước tiên, tôi (đóng gói vali của mình)

Secondly, I …. (made sure I had all my documents)

Việc thứ hai là tôi…(đảm bảo rằng mình đã có đủ tất cả các giấy tờ)

Previously (before that) ….. I changed some money.

Trước đó (trước khi làm việc đó)…tôi đã đổi tiền.

Then… I (called a taxi for the airport)

Sau đó….tôi (đã gọi một chiếc xe taxi chở mình tới sân bay)

Later (on)… (when we were stuck in traffic, I realised…)

Tiếp đó…(khi chúng tôi bị kẹt xe, tôi đã nhận ra…)

But before all that… (I had double checked my reservation)

Nhưng trước tất cả những việc đó…(tôi đã kiểm tra kép việc đặt chuyến của mình)

Finally… (I arrived at the wrong check-in desk at the wrong airport for a flight that didn’t go until the next day)

Cuối cùng…(tôi đã vào nhầm quầy đăng ký tại một sân bay khác cho một chuyến bay tận ngày hôm sau mới khởi hành)

Từ nối

Sử dụng các từ liên kết các ý trong câu chuyện của bạn.Các từ nốicó thể được sử dụng để diễn đạt nguyên nhân, kết quả, thông tin trái ngược, thông tin bổ sung, và dùng để kết luận.

I booked a flight because….

Tôi đã đặt một chuyến bay vì…

As a result, I was late…

Kết quả là, tôi đã bị trễ…

Although I had a reservation, I hadn’t checked the airport name.

Mặc dù tôi đã đặt trước, nhưng tôi đã không kiểm tra tên sân bay.

I made sure I had an up-to-date passport and I also took along my driving licence.

Tôi đã bảo đảm rằng hộ chiếu của mình vẫn còn hạn và tôi cũng đã mang theo bằng lái xe.

In short, I had made a complete mess of the holiday.

Tóm lại, tôi đã khiến kỳ nghỉ của mình rối tung cả lên.

Thì của động từ

Chúng ta có thể sử dụng nhiều thì khác nhau để kể một câu chuyện. Những câu chuyện đùa thì thường ở thì hiện tại:

A man walks into a bar and orders a beer.

Một người đàn ông đi vào quán bar và gọi một chai bia.

Chúng ta cũng sử dụng thì hiện tại để tạo ra hiệu ứng tường thuật ấn tượng:

The year is 1066. In medieval England people are worried that the king, Harold, is not strong enough to fight off a Norman invasion.

Đó là năm 1066. Tại Anh quốc thời trung cổ, người ta lo lắng rằng nhà vua Harold không còn đủ sức mạnh để chống lại quân xâm lược Norman.

Tuy nhiên, chúng ta thường dùng thì quá khứ để nói về những sự kiện đảy xảy ra trong quá khứ. Nếu bạn kể một câu chuyện theo thứ tự thời gian, bạn có thể sử dụng thì quá khứ đơn:

I double checked my reservation. I packed my suitcase, and then I called a taxi.

Tôi đã kiểm tra kép việc đặt vé của mình. Tôi đã đóng gói va li của mình, và sau đó tôi gọi một chiếc xe taxi.

Dùng thì quá khứ tiếp diễn để miêu tả các hành động đang xảy ra tại thời điểm kể câu chuyện, hoặc để miêu tả bối cảnh.

The sun was shining and it was a beautiful day. We were driving along the motorway quite steadily until we suddenly saw in front of us the warning lights to slow down. We were heading towards a huge tailback.

Mặt trời đang lên và đó là một ngày đẹp trời. Chúng tôi đang lái xe đều đều dọc theo đường cao tốc yên tĩnh cho tới khi chúng tôi bỗng nhiên nhìn thấy đằng trước có đèn cảnh báo đi chậm lại. Chúng tôi đã đi vào một hàng dài xe cộ nối đuôi nhau.

Đôi khi, bạn có thể muốn tránh kể một câu chuyện bằng các sự kiện nối tiếp nhau về mặt thời gian. Bạn có thể sử dụng thì quá khứ hoàn thành (quá khứ đơn và tiếp diễn) để thêm phần thú vị cho câu chuyện bằng cách nói về những sự kiện đã xảy ra trước những sự kiện trong câu chuyện của bạn:

I double checked my reservation, which I had made three days previously.

Tôi đã kiểm tra vé đặt trước mà tôi đã đặt cách đây 3 ngày.

I wanted to visit some friends who had been living in France for the last five years.

Tôi đã muốn tới thăm một vài người bạn, những người đã sống ở Pháp trong 5 năm qua.

Từ vựng.

Hãy thử sử dụng một loạt các từ ngữ để làm câu chuyện của bạn thú vị hơn. Nhớ rằng bạn có thể “phóng đại lên” khi bạn kể một câu chuyện, vì vậy thay vì sử dụng những từ như “nice” (tốt) hay “bad” (xấu), hãy dùng những từ thú vị hơn như “beautiful”(đẹp), “faulous” (tuyệt vời), “wonderful” (kỳ diệu), “horrible” (kinh khủng), “awful” (khủng khiếp) hay “terrible” (ghê gớm).

Cuối cùng – hãy nhớ rằng bạn đang kể một câu chuyện – không phải một bài giảng. Nhìn thẳng vào người nghe và cố gắng thu hút họ vào câu chuyện. Giao tiếp bằng mắt, sử dụng đúng ngữ điệu và thử làm khuôn mặt biểu cảm. Bạn cũng có thể muốn thử tập luyện một vài mẩu chuyện phiếm trước gương trước khi làm thật. Chúc bạn vui vẻ!

12 tháng 3 2022

discipline