K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Nếu CHỌN đáp án em hãy click chuột vào ô tròn trước đáp án. Nếu ĐIỀN vào chỗ trống, em hãy ĐIỀN chữ cái, từ, số, ký hiệu toán học, hoặc phép tính. Chú ý, phân số em ĐIỀN theo dạng a/b.Nếu là số thập phân em dùng dấu chấm, ví dụ 1.25 và sau khi làm xong 10 câu hỏi em ấn nút nộp bài.

Câu hỏi 1:

Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong khổ thơ: 
"Mầm non mắt lim dim 
Cố nhìn qua kẽ lá 
Thấy mây bay hối hả 
Thấy lất phất mưa phùn." 
(Mầm non - Võ Quảng)

so sánhnhân hóaso sánh và nhân hóacả 3 đáp án

Câu hỏi 2:

Từ "tôi" trong câu "Tôi yêu đất nước Việt Nam." thuộc từ loại gì ?

đại từdanh từtính từđộng từ

Câu hỏi 3:

Câu “Mẹ vẫn dặn em phải đi thưa về gửi, ăn trông nồi, ngồi trông hướng.” có cặp từ trái nghĩa nào ?

ăn, ngồiđi, vềthưa, gửinồi, hướng

Câu hỏi 4:

Từ trái nghĩa với từ “rộng lớn” là từ nào ?

bao labát ngátnhỏ hẹpmênh mông

Câu hỏi 5:

Từ "chao liệng" trong câu: " Đàn cò trắng chao liệng trên bầu trời. " là từ loại gì ?

danh từđộng từđại từtính từ

Câu hỏi 6:

Từ nào là tính từ ?

mặt trờireo hòấm ápcây lá

Câu hỏi 7:

Từ nào là từ láy ?

bến bờhọc hànhlung linhtrái chín

Câu hỏi 8:

Từ nào viết sai chính tả ?

chuyên cầntrái câytrong trẻotrung thủy

Câu hỏi 9:

Từ nào có nghĩa là "rất vội vã, muốn làm việc gì đó cho thật nhanh." ?

hối hậnbình tĩnhhối hảnhanh nhảu

Câu hỏi 10:

Từ "đường" trong hai câu: "Con đường này rất rộng." và "Cốc nước này pha nhiều đường quá." có quan hệ với nhau như thế nào ?

 

từ đồng nghĩatừ trái nghĩatừ nhiều nghĩatừ đồng âm

7
21 tháng 11 2018

đáp án là: 1c   2b    3b    4c     5b     6c     7c     8d             9c            10d

Câu 1: Nhân hóa

Câu 2: Danh từ

Câu 3: Đi, về

Câu 4: Nhỏ hẹp

Câu 5: Động từ

Câu 6: Ấm áp

Câu 7: Lung linh

Câu 8: Trung thủy

Câu 9: Hối hả

Câu 10: Từ đồng âm

Từ nào là từ láy ?bến bờ      học hành          lung linh           trái chínCâu hỏi 2:Câu “Mẹ vẫn dặn em phải đi thưa về gửi, ăn trông nồi, ngồi trông hướng.” có cặp từ trái nghĩa nào ?ăn, ngồi        đi, về                    thưa, gửi            nồi, hướngCâu hỏi 3:Từ trái nghĩa với từ “rộng lớn” là từ nào ?bao la           bát ngát              nhỏ hẹp             mênh môngCâu hỏi 4:Từ...
Đọc tiếp

Từ nào là từ láy ?

bến bờ      học hành          lung linh           trái chín

Câu hỏi 2:

Câu “Mẹ vẫn dặn em phải đi thưa về gửi, ăn trông nồi, ngồi trông hướng.” có cặp từ trái nghĩa nào ?

ăn, ngồi        đi, về                    thưa, gửi            nồi, hướng

Câu hỏi 3:

Từ trái nghĩa với từ “rộng lớn” là từ nào ?

bao la           bát ngát              nhỏ hẹp             mênh mông

Câu hỏi 4:

Từ nào là tính từ ?

mặt trời                 reo hò               ấm áp                cây lá

Câu hỏi 5:

Từ nào viết sai chính tả ?

chuyên cần                  trái cây                         trong trẻo                       trung thủy

Câu hỏi 6:

Từ "chao liệng" trong câu: " Đàn cò trắng chao liệng trên bầu trời. " là từ loại gì ?

danh từ                      động từ                      đại từ                  tính từ

Câu hỏi 7:

Từ nào là từ ghép ?

hoa hồng                     rực rỡ                       ngoan ngoãn                        đo đỏ

Câu hỏi 8:

Từ nào có nghĩa là "rất vội vã, muốn làm việc gì đó cho thật nhanh." ?

hối hận                 bình tĩnh             hối hả                nhanh nhảu

Câu hỏi 9:

Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong khổ thơ: 
"Mầm non mắt lim dim 
Cố nhìn qua kẽ lá 
Thấy mây bay hối hả 
Thấy lất phất mưa phùn." 
(Mầm non - Võ Quảng)

so sánh                 nhân hóa             so sánh và nhân hóa               cả 3 đáp án

Câu hỏi 10:

Từ nào viết sai chính tả ?

lên xuống                       lóng bức                       năn nỉ                      lung linh

 

6
9 tháng 12 2018

C1:Từ láy là từ lung linh.

C2:Cặp từ trái nghĩa là đi-về,ăn-ngồi.

C3:Từ trái nghĩa với rộng lớn là nhỏ hẹp.

C4:Tính từ là ấm áp.

C5:Từ viết sai chính tả là trung thủy.

C6:Từ chao liệng là từ loại động từ.

C7:Từ ghép là từ hoa hồng.

C8:Là từ hối hả.

C9:Biện pháp nhân hóa.

C10:Từ viết sai chính tả là lóng bức.

9 tháng 12 2018

câu 10:

lóng bức

mk nghĩ z

k mk nhé

Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.Câu hỏi 1: Tục ngữ, thành ngữ nào nói về tình cảm gia đìnhA. Anh em như thể tay chânB. Một nắng hai sươngC. Xấu người đẹp nếtCâu hỏi 2: Từ nào viết đúng chính tả?A. Sôn saoB. Xao xuyếnC. Buổi xángD. Xóng biểnCâu hỏi 3:Điền vào chỗ trống cặp quan hệ từ phù hợp để tạo ra câu biểu thị quan hệ...
Đọc tiếp

Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

    Câu hỏi 1: Tục ngữ, thành ngữ nào nói về tình cảm gia đình

    • A. Anh em như thể tay chân
    • B. Một nắng hai sương
    • C. Xấu người đẹp nết

    Câu hỏi 2: Từ nào viết đúng chính tả?

    • A. Sôn sao
    • B. Xao xuyến
    • C. Buổi xáng
    • D. Xóng biển

    Câu hỏi 3:

    Điền vào chỗ trống cặp quan hệ từ phù hợp để tạo ra câu biểu thị quan hệ tương phản: “….. trời mưa rất to ………Lan vẫn đi thăm bà ngoại bị ốm?

    • A. Nếu - thì
    • B. Tuy - nhưng
    • C. Do - nên
    • D. Vì - nên

    Câu hỏi 4: Từ nào có nghĩa là “dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm”?:

    • A. Lạc quan
    • B. Chiến thắng
    • C. Dũng cảm
    • D. Chiến công

    Câu hỏi 5: Chọn quan hệ từ phù hợp vào chỗ chấm để hoàn thành câu văn: “Lan… học giỏi mà còn hát rất hay.”?

    • A. Không những
    • B. Vì
    • C. Do
    • D. Mặc dù

    Câu hỏi 6: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ:

    “Thân gầy guộc, lá mong manh

    Mà sao nên lũy nên thành tre ơi?”

    (Tre Việt Nam, Nguyễn Duy).

    • A. Nhân hóa
    • B. So sánh
    • C. Điệp ngữ
    • D. Cả 3 đáp án sai

    Câu hỏi 7: Trong bài văn tả người, phần nào “nêu cảm nghĩ về người được tả” ?

    • A. Mở bài
    • B. Thân bài
    • C. Kết bài
    • D. Cả 3 đáp án

    Câu hỏi 8: Chỉ ra cặp từ trái nghĩa trong câu thơ:

    “Cua ngoi lên bờ

    Mẹ em xuống cấy.”

    (“Hạt gạo làng ta”, Trần Đăng Khoa, SGK TV5, Tập 1, tr.139)

    • A. Ngoi, lên
    • B. Xuống, ngoi
    • C. Cua, cấy
    • D. Lên, xuống

    Câu hỏi 9:

    Trong câu: “Giữa dòng, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đó thầm lặng lẽ xuôi dòng.”, các vế câu được nối với nhau bằng quan hệ từ nào?

    • A. Cố
    • B. Rồi
    • C. Xuôi
    • D. Giữa

    Câu hỏi 10:

    Từ “lồng” trong 2 câu thơ: “Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.” và “Mua được con chim tôi nhốt ngay vào lồng.” có quan hệ với nhau như thế nào?

    • A. Từ trái nghĩa
    • B. Từ đồng nghĩa
    • C. Từ đồng âm
    • D. Cả 3 đáp án trên

    Bài 3: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

      Câu hỏi 1: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

      Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang

      Bao nhiêu tấc đất, tấc……… bấy nhiêu.

      Câu hỏi 2:

      Từ “no” trong câu: “Những cánh diều no gió,” là từ mang nghĩa ……

      Câu hỏi 3:

      Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Câu ghép là câu do ……. vế câu ghép lại.”

      Câu hỏi 4:

      Điền chữ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:

      “Tre già …..e bóng măng non

      Tình sâu nghĩa nặng mãi còn ngàn năm.”

      Câu hỏi 5:

      Điền từ trái nghĩa vào chỗ trống để hoàn thiện câu: “Mạnh dùng sức, …….. dùng mưu.”

      Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

      “Nói chín thì nên làm mười

      Nói mười làm chín kẻ cười người ……..

      Câu hỏi 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

      Chim trời ai dễ đếm lông

      Nuôi con ai dễ kể …….. tháng ngày.

      Câu hỏi 8:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Các từ “trong veo, trong vắt, trong xanh” là các từ đồng………..

      Câu hỏi 9: Điền từ phù hợp để hoàn thành câu ca dao sau:

      “Thịt mỡ ……… hành câu đối đỏ

      Cây nêu tràng pháo bánh chưng xanh.”

      Câu hỏi 10:

      Điền từ chỉ phù hợp vào chỗ trống: Ngựa màu đen gọi là ngựa …..

      2
      31 tháng 12 2019

      1.A

      2. B

      3.B

      4. C

      5. A

      6. A

      7. C

      8. D

      9. B

      10. C

      31 tháng 12 2019

      Bài 3:

      1. tấc vàng

      2. nghĩa chuyển

      3. từ hai vế câu

      4. che bóng

      5. yếu

      6. chê

      7. công

      8. nghĩa

      9. dưa

      10. ô

      Bài 2. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.Câu hỏi 1:Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:Người thanh tiếng nói cũng thanhChuông kêu khẽ đánh bên ........... cũng kêu.Câu hỏi 2:Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản ................Câu hỏi...
      Đọc tiếp

      Bài 2. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

      Câu hỏi 1:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      Người thanh tiếng nói cũng thanh
      Chuông kêu khẽ đánh bên ........... cũng kêu.

      Câu hỏi 2:

      Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản ................

      Câu hỏi 3:

      Trong cấu tạo vần của tiếng “nguyễn” thì âm chính là .................

      Câu hỏi 4:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      "Em yêu màu đỏ:
      Như máu con tim
      Lá cờ Tổ quốc
      Khăn quàng ................

      Câu hỏi 5:

      Từ có tiếng “công” chỉ văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế được gọi là công ................

      Câu hỏi 6:

      Các vế trong câu ghép “Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển” được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng: " vừa….........".

      Câu hỏi 7:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      Răng của chiếc cào
      Làm sao nhai được? 
      Mũi .................. rẽ nước
      Thì ngửi cái gì?

      Câu hỏi 8:

      Điền vào chỗ trống quan hệ từ thích hợp để hoàn thành câu sau:
      Nói chín thì ............... làm mười
      Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.

      Câu hỏi 9:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      Tuổi thơ chở đầy cổ tích
      Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
      Đưa con đi cùng đất nước
      Chòng chành nhịp võng ................

      Câu hỏi 10:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      “Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi
      Biển sẽ nằm ............. ngỡ giữa cao nguyên
      Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả
      Từ công trình thủy điện lớn đầu tiên”

      Bài 3. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

      Câu hỏi 1:

      Tác giả nào đã viết những câu thơ sau:
      "Mầm non vừa nghe thấy
      Vội bật chiếc vỏ rơi
      Nó đứng dậy giữa trời
      Khoác áo màu xanh biếc."

      • Võ Quảng
      • Đỗ Trung Lai
      • Tố Hữu
      • Xuân Quỳnh

      Câu hỏi 2:

      Trong bài tập đọc “Nghìn năm văn hiến” thì từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi lấy đỗ bao nhiêu tiến sĩ ?

      • 3100 tiến sĩ
      • 2896 tiến sĩ
      • 2698 tiến sĩ
      • 2968 tiến sĩ

      Câu hỏi 3:

      Trong câu "Bé đang học ở trường mầm non", từ mầm non được dùng với nghĩa gì?

      • Nghĩa chuyển
      • Nghĩa gốc
      • Đồng nghĩa
      • Trái nghĩa

      Câu hỏi 4:

      Trạng ngữ “Một buổi chiều đẹp trời” trong câu “Một buổi chiều đẹp trời, gió từ sông Cái thổi vào mát rượi.” chỉ gì?

      • nguyên nhân
      • phương tiện
      • thời gian
      • nơi chốn

      Câu hỏi 5:

      Tác giả nào đã viết những câu thơ sau :
      “Cho tôi nhập vào chân trời các em
      Hoa xương rồng chói đỏ
      Tuổi thơ đứa bé da nâu
      Tóc khét nắng màu râu bắp.”?

      • Thanh Thảo
      • Đỗ Trung Lai
      • Tố Hữu
      • Trần Đăng Khoa

      Câu hỏi 6:

      Trong câu “Khi cây chuối mẹ bận đơm hoa, kết quả thì các cây chuối con cứ phát triển và lớn nhanh hơn hớn.”, có các quan hệ từ nào?

      • thì, và
      • khi, thì
      • khi, cứ, và
      • khi, thì, và, cứ

      Câu hỏi 7:

      Vật để cố định đã lâu, không thay đổi, được gọi là gì?

      • Lưu bút

      • Lưu vong
      • Lưu giữ
      • Lưu cữu

      Câu hỏi 8:

      Từ “lim dim” thuộc từ loại nào?

      • Danh từ
      • Động từ
      • Tính từ
      • Quan hệ từ

      Câu hỏi 9:

      Từ “tôi” trong câu “Trên con đường từ nhà đến trường, tôi phải đi qua bờ Hồ Gươm.” là từ loại gì?

      • Danh từ
      • Đại từ
      • Tính từ
      • Động từ

      Câu hỏi 10:

      Tác giả nào đã viết những câu thơ sau :
      "Qua tấm lòng các em
      Cả thế giới quàng khăn quàng đỏ
      Các anh hùng là những–đứa – trẻ - lớn – hơn."?

      • Đỗ Trung Lai
      • Tố Hữu
      • Nguyễn Khoa Điềm
      • Trần Đăng Khoa
      0
      Bài 2. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.Câu hỏi 1:Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:Người thanh tiếng nói cũng thanhChuông kêu khẽ đánh bên ........... cũng kêu.Câu hỏi 2:Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản ................Câu hỏi...
      Đọc tiếp

      Bài 2. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

      Câu hỏi 1:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      Người thanh tiếng nói cũng thanh
      Chuông kêu khẽ đánh bên ........... cũng kêu.

      Câu hỏi 2:

      Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản ................

      Câu hỏi 3:

      Trong cấu tạo vần của tiếng “nguyễn” thì âm chính là .................

      Câu hỏi 4:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      "Em yêu màu đỏ:
      Như máu con tim
      Lá cờ Tổ quốc
      Khăn quàng ................

      Câu hỏi 5:

      Từ có tiếng “công” chỉ văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế được gọi là công ................

      Câu hỏi 6:

      Các vế trong câu ghép “Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển” được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng: " vừa….........".

      Câu hỏi 7:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      Răng của chiếc cào
      Làm sao nhai được? 
      Mũi .................. rẽ nước
      Thì ngửi cái gì?

      Câu hỏi 8:

      Điền vào chỗ trống quan hệ từ thích hợp để hoàn thành câu sau:
      Nói chín thì ............... làm mười
      Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.

      Câu hỏi 9:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      Tuổi thơ chở đầy cổ tích
      Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
      Đưa con đi cùng đất nước
      Chòng chành nhịp võng ................

      Câu hỏi 10:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      “Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi
      Biển sẽ nằm ............. ngỡ giữa cao nguyên
      Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả
      Từ công trình thủy điện lớn đầu tiên”

      Bài 3. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

      Câu hỏi 1:

      Tác giả nào đã viết những câu thơ sau:
      "Mầm non vừa nghe thấy
      Vội bật chiếc vỏ rơi
      Nó đứng dậy giữa trời
      Khoác áo màu xanh biếc."

      • Võ Quảng
      • Đỗ Trung Lai
      • Tố Hữu
      • Xuân Quỳnh

      Câu hỏi 2:

      Trong bài tập đọc “Nghìn năm văn hiến” thì từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi lấy đỗ bao nhiêu tiến sĩ ?

      • 3100 tiến sĩ
      • 2896 tiến sĩ
      • 2698 tiến sĩ
      • 2968 tiến sĩ

      Câu hỏi 3:

      Trong câu "Bé đang học ở trường mầm non", từ mầm non được dùng với nghĩa gì?

      • Nghĩa chuyển
      • Nghĩa gốc
      • Đồng nghĩa
      • Trái nghĩa

      Câu hỏi 4:

      Trạng ngữ “Một buổi chiều đẹp trời” trong câu “Một buổi chiều đẹp trời, gió từ sông Cái thổi vào mát rượi.” chỉ gì?

      • nguyên nhân
      • phương tiện
      • thời gian
      • nơi chốn

      Câu hỏi 5:

      Tác giả nào đã viết những câu thơ sau :
      “Cho tôi nhập vào chân trời các em
      Hoa xương rồng chói đỏ
      Tuổi thơ đứa bé da nâu
      Tóc khét nắng màu râu bắp.”?

      • Thanh Thảo
      • Đỗ Trung Lai
      • Tố Hữu
      • Trần Đăng Khoa

      Câu hỏi 6:

      Trong câu “Khi cây chuối mẹ bận đơm hoa, kết quả thì các cây chuối con cứ phát triển và lớn nhanh hơn hớn.”, có các quan hệ từ nào?

      • thì, và
      • khi, thì
      • khi, cứ, và
      • khi, thì, và, cứ

      Câu hỏi 7:

      Vật để cố định đã lâu, không thay đổi, được gọi là gì?

      • Lưu bút

      • Lưu vong
      • Lưu giữ
      • Lưu cữu

      Câu hỏi 8:

      Từ “lim dim” thuộc từ loại nào?

      • Danh từ
      • Động từ
      • Tính từ
      • Quan hệ từ

      Câu hỏi 9:

      Từ “tôi” trong câu “Trên con đường từ nhà đến trường, tôi phải đi qua bờ Hồ Gươm.” là từ loại gì?

      • Danh từ
      • Đại từ
      • Tính từ
      • Động từ

      Câu hỏi 10:

      Tác giả nào đã viết những câu thơ sau :
      "Qua tấm lòng các em
      Cả thế giới quàng khăn quàng đỏ
      Các anh hùng là những–đứa – trẻ - lớn – hơn."?

      • Đỗ Trung Lai
      • Tố Hữu
      • Nguyễn Khoa Điềm
      • Trần Đăng Khoa
      0
      Bài 2. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.Câu hỏi 1:Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:Người thanh tiếng nói cũng thanhChuông kêu khẽ đánh bên ........... cũng kêu.Câu hỏi 2:Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản ................Câu hỏi...
      Đọc tiếp

      Bài 2. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

      Câu hỏi 1:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      Người thanh tiếng nói cũng thanh
      Chuông kêu khẽ đánh bên ........... cũng kêu.

      Câu hỏi 2:

      Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản ................

      Câu hỏi 3:

      Trong cấu tạo vần của tiếng “nguyễn” thì âm chính là .................

      Câu hỏi 4:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      "Em yêu màu đỏ:
      Như máu con tim
      Lá cờ Tổ quốc
      Khăn quàng ................

      Câu hỏi 5:

      Từ có tiếng “công” chỉ văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế được gọi là công ................

      Câu hỏi 6:

      Các vế trong câu ghép “Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển” được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng: " vừa….........".

      Câu hỏi 7:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      Răng của chiếc cào
      Làm sao nhai được? 
      Mũi .................. rẽ nước
      Thì ngửi cái gì?

      Câu hỏi 8:

      Điền vào chỗ trống quan hệ từ thích hợp để hoàn thành câu sau:
      Nói chín thì ............... làm mười
      Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.

      Câu hỏi 9:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      Tuổi thơ chở đầy cổ tích
      Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
      Đưa con đi cùng đất nước
      Chòng chành nhịp võng ................

      Câu hỏi 10:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      “Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi
      Biển sẽ nằm ............. ngỡ giữa cao nguyên
      Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả
      Từ công trình thủy điện lớn đầu tiên”

      Bài 3. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

      Câu hỏi 1:

      Tác giả nào đã viết những câu thơ sau:
      "Mầm non vừa nghe thấy
      Vội bật chiếc vỏ rơi
      Nó đứng dậy giữa trời
      Khoác áo màu xanh biếc."

      • Võ Quảng
      • Đỗ Trung Lai
      • Tố Hữu
      • Xuân Quỳnh

      Câu hỏi 2:

      Trong bài tập đọc “Nghìn năm văn hiến” thì từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi lấy đỗ bao nhiêu tiến sĩ ?

      • 3100 tiến sĩ
      • 2896 tiến sĩ
      • 2698 tiến sĩ
      • 2968 tiến sĩ

      Câu hỏi 3:

      Trong câu "Bé đang học ở trường mầm non", từ mầm non được dùng với nghĩa gì?

      • Nghĩa chuyển
      • Nghĩa gốc
      • Đồng nghĩa
      • Trái nghĩa

      Câu hỏi 4:

      Trạng ngữ “Một buổi chiều đẹp trời” trong câu “Một buổi chiều đẹp trời, gió từ sông Cái thổi vào mát rượi.” chỉ gì?

      • nguyên nhân
      • phương tiện
      • thời gian
      • nơi chốn

      Câu hỏi 5:

      Tác giả nào đã viết những câu thơ sau :
      “Cho tôi nhập vào chân trời các em
      Hoa xương rồng chói đỏ
      Tuổi thơ đứa bé da nâu
      Tóc khét nắng màu râu bắp.”?

      • Thanh Thảo
      • Đỗ Trung Lai
      • Tố Hữu
      • Trần Đăng Khoa

      Câu hỏi 6:

      Trong câu “Khi cây chuối mẹ bận đơm hoa, kết quả thì các cây chuối con cứ phát triển và lớn nhanh hơn hớn.”, có các quan hệ từ nào?

      • thì, và
      • khi, thì
      • khi, cứ, và
      • khi, thì, và, cứ

      Câu hỏi 7:

      Vật để cố định đã lâu, không thay đổi, được gọi là gì?

      • Lưu bút

      • Lưu vong
      • Lưu giữ
      • Lưu cữu

      Câu hỏi 8:

      Từ “lim dim” thuộc từ loại nào?

      • Danh từ
      • Động từ
      • Tính từ
      • Quan hệ từ

      Câu hỏi 9:

      Từ “tôi” trong câu “Trên con đường từ nhà đến trường, tôi phải đi qua bờ Hồ Gươm.” là từ loại gì?

      • Danh từ
      • Đại từ
      • Tính từ
      • Động từ

      Câu hỏi 10:

      Tác giả nào đã viết những câu thơ sau :
      "Qua tấm lòng các em
      Cả thế giới quàng khăn quàng đỏ
      Các anh hùng là những–đứa – trẻ - lớn – hơn."?

      • Đỗ Trung Lai
      • Tố Hữu
      • Nguyễn Khoa Điềm
      • Trần Đăng Khoa
      0
      Bài 2. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.Câu hỏi 1:Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:Người thanh tiếng nói cũng thanhChuông kêu khẽ đánh bên ........... cũng kêu.Câu hỏi 2:Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản ................Câu hỏi...
      Đọc tiếp

      Bài 2. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

      Câu hỏi 1:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      Người thanh tiếng nói cũng thanh
      Chuông kêu khẽ đánh bên ........... cũng kêu.

      Câu hỏi 2:

      Từ có tiếng “bản” dùng để chỉ đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác thì được gọi là bản ................

      Câu hỏi 3:

      Trong cấu tạo vần của tiếng “nguyễn” thì âm chính là .................

      Câu hỏi 4:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      "Em yêu màu đỏ:
      Như máu con tim
      Lá cờ Tổ quốc
      Khăn quàng ................

      Câu hỏi 5:

      Từ có tiếng “công” chỉ văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế được gọi là công ................

      Câu hỏi 6:

      Các vế trong câu ghép “Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển” được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng: " vừa….........".

      Câu hỏi 7:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      Răng của chiếc cào
      Làm sao nhai được? 
      Mũi .................. rẽ nước
      Thì ngửi cái gì?

      Câu hỏi 8:

      Điền vào chỗ trống quan hệ từ thích hợp để hoàn thành câu sau:
      Nói chín thì ............... làm mười
      Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.

      Câu hỏi 9:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      Tuổi thơ chở đầy cổ tích
      Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
      Đưa con đi cùng đất nước
      Chòng chành nhịp võng ................

      Câu hỏi 10:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
      “Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi
      Biển sẽ nằm ............. ngỡ giữa cao nguyên
      Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả
      Từ công trình thủy điện lớn đầu tiên”

      Bài 3. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

      Câu hỏi 1:

      Tác giả nào đã viết những câu thơ sau:
      "Mầm non vừa nghe thấy
      Vội bật chiếc vỏ rơi
      Nó đứng dậy giữa trời
      Khoác áo màu xanh biếc."

      • Võ Quảng
      • Đỗ Trung Lai
      • Tố Hữu
      • Xuân Quỳnh

      Câu hỏi 2:

      Trong bài tập đọc “Nghìn năm văn hiến” thì từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi lấy đỗ bao nhiêu tiến sĩ ?

      • 3100 tiến sĩ
      • 2896 tiến sĩ
      • 2698 tiến sĩ
      • 2968 tiến sĩ

      Câu hỏi 3:

      Trong câu "Bé đang học ở trường mầm non", từ mầm non được dùng với nghĩa gì?

      • Nghĩa chuyển
      • Nghĩa gốc
      • Đồng nghĩa
      • Trái nghĩa

      Câu hỏi 4:

      Trạng ngữ “Một buổi chiều đẹp trời” trong câu “Một buổi chiều đẹp trời, gió từ sông Cái thổi vào mát rượi.” chỉ gì?

      • nguyên nhân
      • phương tiện
      • thời gian
      • nơi chốn

      Câu hỏi 5:

      Tác giả nào đã viết những câu thơ sau :
      “Cho tôi nhập vào chân trời các em
      Hoa xương rồng chói đỏ
      Tuổi thơ đứa bé da nâu
      Tóc khét nắng màu râu bắp.”?

      • Thanh Thảo
      • Đỗ Trung Lai
      • Tố Hữu
      • Trần Đăng Khoa

      Câu hỏi 6:

      Trong câu “Khi cây chuối mẹ bận đơm hoa, kết quả thì các cây chuối con cứ phát triển và lớn nhanh hơn hớn.”, có các quan hệ từ nào?

      • thì, và
      • khi, thì
      • khi, cứ, và
      • khi, thì, và, cứ

      Câu hỏi 7:

      Vật để cố định đã lâu, không thay đổi, được gọi là gì?

      • Lưu bút

      • Lưu vong
      • Lưu giữ
      • Lưu cữu

      Câu hỏi 8:

      Từ “lim dim” thuộc từ loại nào?

      • Danh từ
      • Động từ
      • Tính từ
      • Quan hệ từ

      Câu hỏi 9:

      Từ “tôi” trong câu “Trên con đường từ nhà đến trường, tôi phải đi qua bờ Hồ Gươm.” là từ loại gì?

      • Danh từ
      • Đại từ
      • Tính từ
      • Động từ

      Câu hỏi 10:

      Tác giả nào đã viết những câu thơ sau :
      "Qua tấm lòng các em
      Cả thế giới quàng khăn quàng đỏ
      Các anh hùng là những–đứa – trẻ - lớn – hơn."?

      • Đỗ Trung Lai
      • Tố Hữu
      • Nguyễn Khoa Điềm
      • Trần Đăng Khoa
      1
      31 tháng 12 2019

      Bài 2:

      1. thành

      2. bản thể

      3, yê

      4.đỏ thắm

      5. công văn

      6. đã

      7. thuyền

      8. bảo

      9. ca dao

      10. bỡ

      Câu hỏi 1:Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Chung ............. đấu cật" nghĩa là hợp sức lại để cùng gánh vác, giải quyết công việc, thường là khó khăn, nặng nề. (Từ điển thành ngữ học sinh- Nguyễn Như Ý )Câu hỏi 2:Điền vào chỗ trống: "Không chịu khuất phục trước kẻ thù được gọi  ............. khuất." (tr.129- SGK Tiếng Việt 5- tập 2)Câu hỏi 3:Điền vào chỗ trống: "Ai ơi ăn ở cho...
      Đọc tiếp

      Câu hỏi 1:

      Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Chung ............. đấu cật" nghĩa là hợp sức lại để cùng gánh vác, giải quyết công việc, thường là khó khăn, nặng nề. (Từ điển thành ngữ học sinh- Nguyễn Như Ý )

      Câu hỏi 2:

      Điền vào chỗ trống: "Không chịu khuất phục trước kẻ thù được gọi  ............. khuất." (tr.129- SGK Tiếng Việt 5- tập 2)

      Câu hỏi 3:

      Điền vào chỗ trống: 
      "Ai ơi ăn ở cho lành
      Tu nhân tích ........... để dành về sau." 
      ( Ca dao)

      Câu hỏi 4:

      Điền vào chỗ trống: "Câu tục ngữ: "Người ta là hoa đất" ca ngợi và khẳng định giá trị của con ............ trong vũ trụ."

      Câu hỏi 5:

      Giải câu đố: 
      Thân tôi dùng bắc ngang sông 
      Không huyền công việc ngư ông sớm chiều 
      Nặng vào em mẹ thân yêu 
      Thêm hỏi với "thả" phần nhiều đi đôi. 
      Từ có dấu nặng là từ gì ? 
      Trả lời: từ .........

      Câu hỏi 6:

      Điền từ trái nghĩa với "non" vào chỗ trống: 
      " Nắng non mầm mục mất thôi
      Vì đời lúa đó mà phơi cho giòn
      Nắng .......... hạt gạo thêm ngon
      Bưng lưng cơm trắng nắng còn thơm tho." 
      ( Tiếng hát mùa gặt- Nguyễn Duy)

      Câu hỏi 7:

      Điền vào chỗ trống: tiếng "mắt" trong "mắt nhắm, mắt mở." mang nghĩa gốc

      Câu hỏi 8:

      Điền vào chỗ trống:
      "Cảm ơn các bạn dấu câu
      Không là chữ cái nhưng đâu bé người
      Dấu  trọn vẹn câu mà
      Không biết dùng sẽ dây cà, dây khoai." 
      ( Những dấu câu ơi - Lê Thống Nhất)

      Câu hỏi 9:

      Giải câu đố: 
      Thân em do đất mà thành 
      Không huyền một cặp rành rành thiếu chi 
      Khi mà bỏ cái nón đi 
      Sắc vào thì bụng có gì nữa đâu. 
      Từ không có dấu huyền là từ gì ? 
      Trả lời: từ .......

      Câu hỏi 10:

      Điền vào chỗ trống: " Mềm nắn ....... buông."

      5
      13 tháng 4 2019

      Câu 1: Chung lưng đấu vật

      Câu 2:Bất khuất

      Câu 3:Đức

      Câu 4:Người

      Câu 5:Cậu

      Câu 6:Già

      Câu 9 mị không biết xin lỗi nha tiểu đóa đóa

      Câu 10 không biết luôn

      13 tháng 4 2019

      Câu 10: Rắn

      ♥♥♥ Bài làm đây nhé ♥♥♥

         Mầm non mắt lim dim

         Cố nhìn qua kẽ lá

         Thấy mây bay hối hả

         Thấy lất phất mưa phùn

         Rào rào trận lá tuôn

         Rải vàng trên mặt đất

         Rừng cây trông thưa thớt

         Như chỉ cội với cành.

      Điền từ còn thiếu vào khổ thơ sau:
      Mầm non mắt lim dim
      Cố nhìn qua kẽ lá
      Thấy mây bay hối hả
      Thấy lất phất mưa phùn
      Rào rào trận lá tuôn
      Rải vàng trên mặt đất
      Rừng cây trông thưa thớt
      Như chỉ  cội  với  cành 

      Nguồn :  Tếng việt lp  4 trang 98 :)

      Câu hỏi 1:Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Én bay thấp, mưa ngập bờ ao Én bay cao, mưa ... lại tạnh."Câu hỏi 2:Giải câu đố: Tôi thường đi cặp với chuyên Để nêu đức tính chăm siêng, học hànhKhông huyền, nảy mực, công bình Nhờ tôi trọng lượng phân minh rõ ràng. Từ không có dấu huyền là từ gì ? Trả lời: từ ...Câu hỏi 3:Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Dân ta có một ... nồng...
      Đọc tiếp

      Câu hỏi 1:

      Điền từ phù hợp vào chỗ trống : 
      "Én bay thấp, mưa ngập bờ ao 
      Én bay cao, mưa ... lại tạnh."

      Câu hỏi 2:

      Giải câu đố: 
      Tôi thường đi cặp với chuyên 
      Để nêu đức tính chăm siêng, học hành
      Không huyền, nảy mực, công bình 
      Nhờ tôi trọng lượng phân minh rõ ràng. 
      Từ không có dấu huyền là từ gì ? 
      Trả lời: từ ...

      Câu hỏi 3:

      Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Dân ta có một ... nồng nàn yêu nước."

      Câu hỏi 4:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống : "Trần Quốc Toản là một cậu bé trí dũng ... toàn."

      Câu hỏi 5:

      Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Quan ... từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau."

      Câu hỏi 6:

      Điền vào chỗ trống "r", "d" hay "gi" trong câu sau : "Một hành khách thấy vậy, không ...ấu nổi tức giận."

      Câu hỏi 7:

      Điền từ thích hợp vào chỗ trống : 
      "Nhà Bè nước chảy chia ..., 
      Ai về Gia Định, Đồng Nai thì về."

      Câu hỏi 8:

      Điền từ phù hợp vào chỗ trống : Các từ "nhanh nhẹn, đo đỏ, lung linh" đều là các từ ...

      Câu hỏi 9:

      Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Đại từ ... hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó,...."

      Câu hỏi 10:

      Điền từ phù hợp vào chỗ trống : "Cánh cam lạc mẹ vẫn nhận được sự ... chở của bạn bè."

       

      2
      14 tháng 12 2018

       câu 1: rào

      câu 2 : cân

      câu 3: lòng

      câu 4: song

      câu 5: hệ

      câu 6: giấu

      câu 7: hai

      câu 8: từ láy

      câu 9: xưng

      câu 10: che

      HỌC TỐT NHA BÉ

      14 tháng 12 2018

      google

      Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Nếu CHỌN đáp án em hãy click chuột vào ô tròn trước đáp án. Nếu ĐIỀN vào chỗ trống, em hãy ĐIỀN chữ cái, từ, số, ký hiệu toán học, hoặc phép tính. Chú ý, phân số em ĐIỀN theo dạng a/b.Nếu là số thập phân em dùng dấu chấm, ví dụ 1.25 và sau khi làm xong 10 câu hỏi em ấn nút nộp bài.Câu hỏi 1:Biện...
      Đọc tiếp

      Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Nếu CHỌN đáp án em hãy click chuột vào ô tròn trước đáp án. Nếu ĐIỀN vào chỗ trống, em hãy ĐIỀN chữ cái, từ, số, ký hiệu toán học, hoặc phép tính. Chú ý, phân số em ĐIỀN theo dạng a/b.Nếu là số thập phân em dùng dấu chấm, ví dụ 1.25 và sau khi làm xong 10 câu hỏi em ấn nút nộp bài.

      Câu hỏi 1:

      Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong khổ thơ: 
      "Mầm non mắt lim dim 
      Cố nhìn qua kẽ lá 
      Thấy mây bay hối hả 
      Thấy lất phất mưa phùn." 
      (Mầm non - Võ Quảng)

      so sánhnhân hóaso sánh và nhân hóacả 3 đáp án

      Câu hỏi 2:

      Từ "tôi" trong câu "Tôi yêu đất nước Việt Nam." thuộc từ loại gì ?

      đại từdanh từtính từđộng từ

      Câu hỏi 3:

      Câu “Mẹ vẫn dặn em phải đi thưa về gửi, ăn trông nồi, ngồi trông hướng.” có cặp từ trái nghĩa nào ?

      ăn, ngồiđi, vềthưa, gửinồi, hướng

      Câu hỏi 4:

      Từ trái nghĩa với từ “rộng lớn” là từ nào ?

      bao labát ngátnhỏ hẹpmênh mông

      Câu hỏi 5:

      Từ "chao liệng" trong câu: " Đàn cò trắng chao liệng trên bầu trời. " là từ loại gì ?

      danh từđộng từđại từtính từ

      Câu hỏi 6:

      Từ nào là tính từ ?

      mặt trờireo hòấm ápcây lá

      Câu hỏi 7:

      Từ nào là từ láy ?

      bến bờhọc hànhlung linhtrái chín

      Câu hỏi 8:

      Từ nào viết sai chính tả ?

      chuyên cầntrái câytrong trẻotrung thủy

      Câu hỏi 9:

      Từ nào có nghĩa là "rất vội vã, muốn làm việc gì đó cho thật nhanh." ?

      hối hậnbình tĩnhhối hảnhanh nhảu

      Câu hỏi 10:

      Từ "đường" trong hai câu: "Con đường này rất rộng." và "Cốc nước này pha nhiều đường quá." có quan hệ với nhau như thế nào ?

       

      từ đồng nghĩatừ trái nghĩatừ nhiều nghĩatừ đồng âm

      5
      22 tháng 11 2018

      Câu 1 : nhân hoá

      Câu 2 : đại từ

      Câu 3 : đi , về

      Câu 4 : nhỏ hẹp

      Câu 5 : động từ

      Câu 6 : ấm áp

      Câu 7 : lung linh

      Câu 8 : trung thuỷ ( viết đúng phải là chung thuỷ )

      Câu 9 : hối hả

      Câu 10 : từ đồng âm

      22 tháng 11 2018

      Câu 1: Nhân hóa

      Câu 2: Đại từ 

      Câu 3: Đi,về

      Câu 4: Nhỏ hẹp

      Câu 5: Động từ

      Câu 6: Ấm áp

      Câu 7:Lung linh

      Câu 8: Trung thủy

      Câu 9: Hối hả

      Câu 10:Từ đồng âm