K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

ĐỀ CƯƠNG

ÔN TẬP ĐỊA LÝ 7

 

I. Trắc nghiệm (4,0 điểm) : Chọn đáp án đúng trong các câu sau:

1. Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước chủ yếu là do:

a. chất thải từ các nhà máy, xí nghiệp và các khu dân cư. c. sử dụng phân bón hóa học.

b. khói bụi từ các phương tiện giao thông. d. Phương án a+c đúng

2. Thực vật thích nghi với môi trường hoang mạc bằng cách:

a. Lá biến thành gai, thân bọc sáp. b. Lá rộng. c. thân cao lớn. d. phát triển vào mùa mưa.

3. Đới lạnh có đặc điểm khí hậu nào sau đây?

a. Mùa đông ngắn, ấm áp c. Có gió mùa đông bắc lạnh

b. Mùa đông lạnh giá, kéo dài. d. Mùa hè nóng, mưa nhiều.

4. Nhiệt độ và thực vật ở môi trường vùng núi thay đổi.

a. Theo hướng từ Tây sang Đông. c. Theo độ cao và hướng sườn núi.

b. Theo hướng từ Bắc xuống Nam. d. Theo hướng từ đất liền ra biển.

5. Phần lớn các hoang mạc nằm:

a. Châu Phi và châu Á. c. Châu Âu và nằm sâu trong nội địa.

b. Châu Phi. d. Hai bên đường chí tuyến và giữa đại lục Á-Âu.

6. Nguyên nhân nào làm cho diện tích băng ở hai cực đang ngày càng bị thu hẹp?

a. Do con người dùng tàu phá băng. b. Do Trái Đất đang nóng lên.

c. Do nước biển dâng cao. d. Do ô nhiễm môi trường nước.

7. Đâu không phải là đặc điểm để thích nghi với giá rét của động vật vùng đới lạnh?

a. Lông dày. b. Mỡ dày. c. Lông không thấm nước. d. Da thô cứng.

8. Châu Phi có khí hậu nóng do:

a. Đại bộ phận lãnh thổ nằm ngoài hai đường chí tuyến.

b. Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai đường chí tuyến.

c. Có nhiều hoang mạc và bán hoang mạc.

d. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các dòng biển nóng ven bờ.

9. Khối đất liền rộng lớn có biển và đại dương bao quanh gọi là gì?

a. Lục địa. b. châu lục. c. đại dương. d. biển

10. Khoáng sản (vàng, đồng, uranium, sắt…) phân bố chủ yếu ở khu vực nào của châu Phi?

a. Bắc Phi. b. Tây Phi. c. Nam Phi. d. Đông Phi.

1
12 tháng 12 2021

D

A

C

C

D

B

D

C

ĐỀ CƯƠNGÔN TẬP ĐỊA LÝ 7 I. Trắc nghiệm (4,0 điểm) : Chọn đáp án đúng trong các câu sau:1. Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước chủ yếu là do:a. chất thải từ các nhà máy, xí nghiệp và các khu dân cư. c. sử dụng phân bón hóa học.b. khói bụi từ các phương tiện giao thông. d. Phương án a+c đúng2. Thực vật thích nghi với môi trường hoang mạc bằng cách:a. Lá biến thành gai, thân bọc sáp. b. Lá rộng. c. thân cao lớn. d....
Đọc tiếp

ĐỀ CƯƠNG

ÔN TẬP ĐỊA LÝ 7

 

I. Trắc nghiệm (4,0 điểm) : Chọn đáp án đúng trong các câu sau:

1. Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước chủ yếu là do:

a. chất thải từ các nhà máy, xí nghiệp và các khu dân cư. c. sử dụng phân bón hóa học.

b. khói bụi từ các phương tiện giao thông. d. Phương án a+c đúng

2. Thực vật thích nghi với môi trường hoang mạc bằng cách:

a. Lá biến thành gai, thân bọc sáp. b. Lá rộng. c. thân cao lớn. d. phát triển vào mùa mưa.

3. Đới lạnh có đặc điểm khí hậu nào sau đây?

a. Mùa đông ngắn, ấm áp c. Có gió mùa đông bắc lạnh

b. Mùa đông lạnh giá, kéo dài. d. Mùa hè nóng, mưa nhiều.

4. Nhiệt độ và thực vật ở môi trường vùng núi thay đổi.

a. Theo hướng từ Tây sang Đông. c. Theo độ cao và hướng sườn núi.

b. Theo hướng từ Bắc xuống Nam. d. Theo hướng từ đất liền ra biển.

5. Phần lớn các hoang mạc nằm:

a. Châu Phi và châu Á. c. Châu Âu và nằm sâu trong nội địa.

b. Châu Phi. d. Hai bên đường chí tuyến và giữa đại lục Á-Âu.

6. Nguyên nhân nào làm cho diện tích băng ở hai cực đang ngày càng bị thu hẹp?

a. Do con người dùng tàu phá băng. b. Do Trái Đất đang nóng lên.

c. Do nước biển dâng cao. d. Do ô nhiễm môi trường nước.

7. Đâu không phải là đặc điểm để thích nghi với giá rét của động vật vùng đới lạnh?

a. Lông dày. b. Mỡ dày. c. Lông không thấm nước. d. Da thô cứng.

8. Châu Phi có khí hậu nóng do:

a. Đại bộ phận lãnh thổ nằm ngoài hai đường chí tuyến.

b. Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai đường chí tuyến.

c. Có nhiều hoang mạc và bán hoang mạc.

d. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các dòng biển nóng ven bờ.

9. Khối đất liền rộng lớn có biển và đại dương bao quanh gọi là gì?

a. Lục địa. b. châu lục. c. đại dương. d. biển

10. Khoáng sản (vàng, đồng, uranium, sắt…) phân bố chủ yếu ở khu vực nào của châu Phi?

a. Bắc Phi. b. Tây Phi. c. Nam Phi. d. Đông Phi.

1
12 tháng 12 2021

D

A

C

C

D

B

D

C

A

C

giúp mình đii 1. Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước chủ yếu là do:a. chất thải từ các nhà máy, xí nghiệp và các khu dân cư. c. sử dụng phân bón hóa học.b. khói bụi từ các phương tiện giao thông. d. Phương án a+c đúng2. Thực vật thích nghi với môi trường hoang mạc bằng cách:a. Lá biến thành gai, thân bọc sáp. b. Lá rộng. c. thân cao lớn. d. phát triển vào mùa mưa.3. Đới lạnh có đặc điểm khí hậu nào sau đây?a. Mùa...
Đọc tiếp

giúp mình đii 

1. Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước chủ yếu là do:

a. chất thải từ các nhà máy, xí nghiệp và các khu dân cư. c. sử dụng phân bón hóa học.

b. khói bụi từ các phương tiện giao thông. d. Phương án a+c đúng

2. Thực vật thích nghi với môi trường hoang mạc bằng cách:

a. Lá biến thành gai, thân bọc sáp. b. Lá rộng. c. thân cao lớn. d. phát triển vào mùa mưa.

3. Đới lạnh có đặc điểm khí hậu nào sau đây?

a. Mùa đông ngắn, ấm áp c. Có gió mùa đông bắc lạnh

b. Mùa đông lạnh giá, kéo dài. d. Mùa hè nóng, mưa nhiều.

4. Nhiệt độ và thực vật ở môi trường vùng núi thay đổi.

a. Theo hướng từ Tây sang Đông. c. Theo độ cao và hướng sườn núi.

b. Theo hướng từ Bắc xuống Nam. d. Theo hướng từ đất liền ra biển.

5. Phần lớn các hoang mạc nằm:

a. Châu Phi và châu Á. c. Châu Âu và nằm sâu trong nội địa.

b. Châu Phi. d. Hai bên đường chí tuyến và giữa đại lục Á-Âu.

6. Nguyên nhân nào làm cho diện tích băng ở hai cực đang ngày càng bị thu hẹp?

a. Do con người dùng tàu phá băng. b. Do Trái Đất đang nóng lên.

c. Do nước biển dâng cao. d. Do ô nhiễm môi trường nước.

7. Đâu không phải là đặc điểm để thích nghi với giá rét của động vật vùng đới lạnh?

a. Lông dày. b. Mỡ dày. c. Lông không thấm nước. d. Da thô cứng.

8. Châu Phi có khí hậu nóng do:

a. Đại bộ phận lãnh thổ nằm ngoài hai đường chí tuyến.

b. Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai đường chí tuyến.

c. Có nhiều hoang mạc và bán hoang mạc.

d. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các dòng biển nóng ven bờ.

9. Khối đất liền rộng lớn có biển và đại dương bao quanh gọi là gì?

a. Lục địa. b. châu lục. c. đại dương. d. biển

10. Khoáng sản (vàng, đồng, uranium, sắt…) phân bố chủ yếu ở khu vực nào của châu Phi?

a. Bắc Phi. b. Tây Phi. c. Nam Phi. d. Đông Phi.

3
12 tháng 12 2021

D

A

C

C

D

B

D

C

12 tháng 12 2021

trả lời lần 3 rồi nhá

Câu 1. Đới ôn hoà nằm trong khu vực hoạt động của:A. Gió mậu dịch                 B. Gió mùaC. Gió tây ôn đới                 D. Tất cả đều saiCâu 2.Trên thế giới có mấy châu lục và mấy đại dương?A. 6 châu lục, 4 đại dương         B. 7 châu lục, 4 đại dương;C. 6 châu lục, 5 đại dương         D. 5 châu lục, 4 đại dương.Câu 3. Khu vực có lượng mưa trung bình năm dưới 200mm phù hợp với môi...
Đọc tiếp

Câu 1. Đới ôn hoà nằm trong khu vực hoạt động của:

A. Gió mậu dịch                 B. Gió mùa

C. Gió tây ôn đới                 D. Tất cả đều sai

Câu 2.Trên thế giới có mấy châu lục và mấy đại dương?

A. 6 châu lục, 4 đại dương         B. 7 châu lục, 4 đại dương;

C. 6 châu lục, 5 đại dương         D. 5 châu lục, 4 đại dương.

Câu 3. Khu vực có lượng mưa trung bình năm dưới 200mm phù hợp với môi trường:

A. Nhiệt đới khô                            B. Địa trung hải

C. Nhiệt đới ẩm                             D. Hoang mạc

Câu 4. Hoang mạc Xa-ha-ra là hoang mạc lớn thuộc:

A. Nam Phi                      B. Bắc Phi

C. Đông Phi                     D. Tây Phi

Câu 5. Châu Phi có diện tích hơn 30 triệu km2 là châu lục:

A. Lớn thứ nhất thế giới          B. Lớn thứ hai thế giới

C. Lớn thứ ba thế giới             D. Lớn thứ tư thế giới

Câu 6. Đới lạnh ở mỗi bán cầu có phạm vi trải dài từ khoảng:

A. Vĩ độ 60º đến 90º          B. Vĩ độ 30º đến 40º

C. Vĩ độ 50º đến 60º          D. Vĩ độ 40º đến 50º

Câu 7. Nơi có nền công nghiệp sớm nhất thế giới là ở các nước:

A. Nhiệt đới                B.Nhiệt đới gió mùa

C. Ôn đới                    D. Cận nhiêt đới

Câu 8. Các nước châu Phi có nguồn dầu mỏ dồi dào nhất thuộc khu vực:

A. Bắc Phi                     B. Nam phi

C. Tây Phi                     D. Đông Phi

4
2 tháng 10 2016

 

Câu 1. Đới ôn hoà nằm trong khu vực hoạt động của:

A. Gió mậu dịch                 B. Gió mùa

C. Gió tây ôn đới                 D. Tất cả đều sai

Câu 2.Trên thế giới có mấy châu lục và mấy đại dương?

A. 6 châu lục, 4 đại dương         B. 7 châu lục, 4 đại dương;

C. 6 châu lục, 5 đại dương         D. 5 châu lục, 4 đại dương.

Câu 3. Khu vực có lượng mưa trung bình năm dưới 200mm phù hợp với môi trường:

A. Nhiệt đới khô                            B. Địa trung hải

C. Nhiệt đới ẩm                             D. Hoang mạc

Câu 4. Hoang mạc Xa-ha-ra là hoang mạc lớn thuộc:

A. Nam Phi                      B. Bắc Phi

C. Đông Phi                     D. Tây Phi

Câu 5. Châu Phi có diện tích hơn 30 triệu km2 là châu lục:

A. Lớn thứ nhất thế giới          B. Lớn thứ hai thế giới

C. Lớn thứ ba thế giới             D. Lớn thứ tư thế giới

Câu 6. Đới lạnh ở mỗi bán cầu có phạm vi trải dài từ khoảng:

A. Vĩ độ 60º đến 90º          B. Vĩ độ 30º đến 40º

C. Vĩ độ 50º đến 60º          D. Vĩ độ 40º đến 50º

Câu 7. Nơi có nền công nghiệp sớm nhất thế giới là ở các nước:

A. Nhiệt đới                B.Nhiệt đới gió mùa

C. Ôn đới                    D. Cận nhiêt đới

Câu 8. Các nước châu Phi có nguồn dầu mỏ dồi dào nhất thuộc khu vực:

A. Bắc Phi                     B. Nam phi

C. Tây Phi                     D. Đông Phi

9 tháng 10 2016

1C

2A

3D

4B

5C

6A

7C

8A

Chúc bạn học tốt

KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN LỊCH SỬ LỚP 7 I/ TRẮC NGHIỆM:( 8 ĐIỂM) Em chọn đáp án đúng nhất. Câu 1: Cuộc phát kiến địa lí của các thương nhân châu Âu chủ yếu hướng về đâu? A. Ấn Độ và các nước phương Đông. B.Trung Quốc và các nước phương Đông. C.Nhật Bản và các nước phương Đông. D.Ấn Độ và các nước phương Tây. Câu 2: Nước nào đi đầu trong cuộc phát kiến địa lí? A. Anh, Pháp....
Đọc tiếp

KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN LỊCH SỬ LỚP 7 I/ TRẮC NGHIỆM:( 8 ĐIỂM) Em chọn đáp án đúng nhất. Câu 1: Cuộc phát kiến địa lí của các thương nhân châu Âu chủ yếu hướng về đâu? A. Ấn Độ và các nước phương Đông. B.Trung Quốc và các nước phương Đông. C.Nhật Bản và các nước phương Đông. D.Ấn Độ và các nước phương Tây. Câu 2: Nước nào đi đầu trong cuộc phát kiến địa lí? A. Anh, Pháp. B.Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha C. Đức, Ý. D. Pháp, Bồ Đào Nha. Câu 3: Công trình phòng ngự nổi tiếng của nhân dân Trung Quốc được xây dựng dưới thời nhà Tần có tên gọi là gì? A.Vạn lí trường thành. B. Tử cấm thành. C. Ngọ môn. D. Lũy Trường Dục. Câu 4: Đơn vị hành chính cao nhất dưới thời nhà Tần là gì? A.Trấn,phủ. B. Quận, huyện. C. Huyện, xã. D. Phủ, thành. Câu 5: Người Ấn Độ đã có chữ viết riêng của mình từ rất sớm, phổ biến nhất là chữ gì? A. Chữ Nho. B. Chữ tượng hình. C. Chữ Phạn. D. Chữ Hin-đu. Câu 6: Dưới Vương triều Hồi giáo Đê-li( thế kỉ XII-XVI) cấm đoán nghiệt ngã đạo gì? A. Đạo Phật. B.Đạo Thiên Chúa. C. Đạo Hin-đu. D. Đạo Bà La Môn. Câu 7: Các giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến phương Đông là: A. Địa chủ và nông dân lĩnh canh. B. Lãnh chúa phong kiến và nông nô. C.Lãnh chúa phong kiến và nông dân lĩnh canh. D. Địa chủ và nông nô. Câu 8: Ở châu Âu từ thế kỉ XV, khi các quốc gia phong kiến thống nhất quyền hành tập trung vào bộ phận nào? A.Tập trung vào tay quí tộc. B. Tập trung vào tay các lãnh chúa. C. Tập trung vào tay vua. D. Tập trung vào tay bộ máy quan lại thống trị.

0
Câu 9. Cuộc phát kiến địa lí đầu tiền được tiến hành vào thế kỉ nào?A. Thế kỉ XIV B. Thế kỉ XV C. Thế kỉ XVI D. Thế kỉ XVIICâu 10. Các cuộc phát kiến địa lý do tầng lớp nào tiến hành?A. Vua quan, quý tộc. B. Tướng lĩnh quân đội.C. Thương nhân, quý tộc. D. Quý tộc, tăng lữ.Câu 11. Các cuộc phát kiến địa lý chủ yếu hướng về đâu?A. Ấn Độ và các nước phương Đông. B. Trung Quốc...
Đọc tiếp

Câu 9. Cuộc phát kiến địa lí đầu tiền được tiến hành vào thế kỉ nào?
A. Thế kỉ XIV B. Thế kỉ XV C. Thế kỉ XVI D. Thế kỉ XVII
Câu 10. Các cuộc phát kiến địa lý do tầng lớp nào tiến hành?
A. Vua quan, quý tộc. B. Tướng lĩnh quân đội.
C. Thương nhân, quý tộc. D. Quý tộc, tăng lữ.
Câu 11. Các cuộc phát kiến địa lý chủ yếu hướng về đâu?
A. Ấn Độ và các nước phương Đông. B. Trung Quốc và các nước phương Đông.
C. Nhật Bản và các nước phương Đông. D. Các nước phương Tây.
Câu 12. Ai là người đầu tiên tìm ra châu Mĩ?
A. B. Đi-a-xơ B. Va-xcô đơ Ga-ma
C. C. Cô-lôm-bô. D. Ph. Ma-gien-lan
Câu 13. Ai là người đầu thực hiện chuyến đi vòng quanh thế giới?
A. B. Đi-a-xơ B. Va-xcô đơ Ga-ma
C. C. Cô-lôm-bô. D. Ph. Ma-gien-lan
Câu 14. Chủ nghĩa tư bản ở châu Âu được hình thành trên cơ sở nào?
A. Sự sự đổ của chế độ phong kiến.
B. Sự hình thành của các thành thị trung đại.
C. Nguồn lợi thu được từ Ấn Độ và các nước phương Đông.
D. Vốn và nhân công làm thuê.
Câu 15. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội tư bản chủ nghĩa ở châu Âu là:
A. tư sản và tiểu tư sản. B. tư sản và nông dân.
C. tư sản và vô sản. D. tư sản và công nhân.
Câu 16. Vì sao người nông nô phải làm thuê trong các xí nghiệp của tư bản?
A. Họ thấy vào xí nghiệp tư bản dễ sống hơn. B. Họ có thể giầu lên, trở thành tư sản.
C. Họ không muốn lao động bằng nông nghiệp. D. Họ bị tư bản và phong kiến cướp hết
ruộng đất.

0

 -vào giai đoạn từ thế kỷ 9 tới 15.

-Gió mùa kèm theo mưa.

-

 Thời điểm ra đời:

+ Ở phương Đông nhà nước phong kiến xuất hiện sớm hơn ở phương Tây, do nhu cầu trị thủy, làm thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp, đoàn kết chống ngoại xâm.

+ Quá trình suy vong dài, bởi có sự xâm nhập của chủ nghĩa thực dân nên mâu thuẫn dân tộc, giai cấp đã làm chế độ phong kiến suy yếu, khủng hoảng. Nhân dân phương Đông phải tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân chống thực dân, lật đổ phong kiến.

+ Ở phương Tây, chế độ phong kiến xuất hiện muộn hơn, nó được hình thành sớm nhất đã là thế kỷ V sau công nguyên. Nó phát triển rất nhanh và thời gian suy vong ngắn. ở phương Tây, nhà nước phong kiến ra đời trên cơ sở chế độ chiếm hữu nô lệ đã từng phát triển đến đỉnh cao, quan hệ nô lệ mang tính chất điển hình.

+ Sự hình thành quan hệ phong kiến trong lòng đế quốc La Mã là yếu tố cơ bản, quyết định, công cuộc chinh phục các bộ lạc của người Giecmanh là yếu tố thúc đẩy quá trình phong kiến hóa. Còn ở phương Đông, chế độ phong kiến ra đời trên cơ sở chế độ nô lệ phát triển không đầy đủ, quan hệ nô lệ mang tính chất gia trưởng.

– Cơ sở kinh tế – chính trị – xã hội – tư tưởng:

+ Cơ sở kinh tế: Ở phương Tây, chế độ tư hữu ruộng đất đã phát triển triệt để từ thời đại cổ đại. Đặc điểm cơ bản của chế độ phong kiến ở đây là kinh tế lãnh địa, giai cấp lãnh chúa và nông nô, hệ thống đẳng cấp dựa trên quan hệ lãnh chúa – chư hầu, tình trạng phân quyền cát cứ kéo dài.

+ Gia cấp bị trị: Nông dân tá điền (phương Đông) so với nông nô (phương Tây) có phần dễ chịu và ít khắt khe hơn. Mâu thuẫn giữa hai giai cấp cơ bản trong chế độ phong kiến phương Tây nặng nề và gay gắt hơn phương Đông.

+ Về chính trị, tư tưởng: Chế độ quân chủ phương Đông xuất hiện sớm hơn ở phương Tây. Sự chuyển biến từ chế độ phân quyền sang tập quyền ở phương Đông và Asoka diễn ra sớm. Trong khi đó ở phương Tây sự tập quyền diễn ra chậm trễ và nhà vua được sự giúp đỡ của thị dân mới dẹp được sự cát cứ của các lãnh chúa. Sự can thiệp của tầng lớp tăng lữ phương Tây vào hệ thống chính trị là rõ ràng và chặt chẽ hơn phương Đông.

– Hình thức nhà nước:

+ Ở phương Tây, một đặc trưng phổ biến và bao trùm của Nhà nước là trạng thái phân quyền cát cứ. Hình thức chính thể quân chủ chuyên chế chỉ xuất hiện ở thời kỳ cuối – thời kỳ suy vong của chế độ phong kiến và chỉ ở một số nước như Pháp, Anh, Tây Ban Nha…

+ Ở phương Đông: Hình thức kết cấu của Nhà nước phổ biến là trung ương tập quyền, phát triển thành hình thức chính thể quân chủ chuyên chế, mang tính chuyên chế cực đoan.

– Cơ cấu tổ chức bộ máy Nhà nước:

+ Bộ máy Nhà nước phong kiến phương Đông thể hiện tính trung ương tập quyền cao độ, vua hay hoàng đế là người nắm hết mọi quyền lực, quan lại các cấp đều là tôi tớ của vua, dân chúng trong nước đều là thần sân của vua. Hệ thống quan lại được tổ chức hai cấp, trung ương và địa phương với đẳng cấp phân minh, biên chế chặt chẽ. Điển hình cho Nhà nước phong kiến phương Đông là nhà nước phong kiến Trung Quốc.

+ Ở phương Tây, mà điển hình là Tây Âu, trong giai đoạn phân quyền cát cứ, bộ máy nhà nước ở trung ương vẫn tồn tại nhưng kém hiệu lực. Bộ máy nhà nước ở các lãnh địa rất mạnh, gồm nhiều cơ quan quản lý nhưng chủ yếu là cơ quan cưỡng chế. Trên thực tế, các lãnh địa như những quốc gia nhỏ, các lãnh chúa trở thành vua trên lãnh địa của mình, có đầy đủ quyền: Lập pháp, hành pháp, tư pháp, có bộ máy chính quyền, tòa án, quân đội, luật lệ riêng.

– Bản chất và chức năng Nhà nước:

Cũng như thời kỳ chiếm hữu nô lệ, nhà nước phong kiến phương Đông vẫn có một chức năng đặc biệt, quan trọng là tổ công cuộc trị thủy và thủy lợi. Còn về bản chất của nhà nước phong kiến ở đâu cũng là một. Tuy nhiên, ở phương Tây, tính chất giai cấp của Nhà nước thể hiện rõ nét hơn ở phương Tây, mâu thuẫn giai cấp sâu sắc hơn (lãnh chúa – nông nô), cuộc sống của nông dân, tá điền ở phương Đông so với nông nô có phần dễ chịu và ít khắt khe hơn.

28 tháng 10 2021

1.Phong kiến là cấu trúc xã hội xoay quanh những mối quan hệ xuất phát từ việc sở hữu đất đai để đổi lấy lao động. Tại châu Âu, chế độ này là một tổng hợp các tục lệ pháp lý và quân sự nở rộ vào giai đoạn từ thế kỷ 9 tới 15.

2. Gió mùa kèm theo mưa   

3.Xã hội phong kiến là chế độ xã hội theo sau xã hội cổ đại, và được hình thành trên cơ sở tan rã của xã hội cổ đại. Quá trình suy vong của xã hội cổ đại phương Đông và xã hội cổ đại phương Tây không giống nhau.

Câu 1: Đông Nam Á chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió mùa, tạo nên hai mùa tương đối rõ rệt, đó là:   A. Mùa khô và mùa mưa.   B. Mùa khô và mùa lạnh.   C. Mùa đông và mùa xuân.   D. Mùa thu và mùa hạ. Câu 2: Vương triều nào đã thống nhất được In-đô-nê-xi-a?   A. Xu-ma-tơ-ra   B. Xu-la-vê-di.   C. Gia-va (Mô-giô-pa-hít)   D. Ca-li-man-tan. Câu 3: Quốc gia nào có lịch sử lâu đời và phát triển nhất Đông Nam Á thời cổ - trung...
Đọc tiếp

Câu 1: Đông Nam Á chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió mùa, tạo nên hai mùa tương đối rõ rệt, đó là:

   A. Mùa khô và mùa mưa.

   B. Mùa khô và mùa lạnh.

   C. Mùa đông và mùa xuân.

   D. Mùa thu và mùa hạ.

 

Câu 2: Vương triều nào đã thống nhất được In-đô-nê-xi-a?

   A. Xu-ma-tơ-ra

   B. Xu-la-vê-di.

   C. Gia-va (Mô-giô-pa-hít)

   D. Ca-li-man-tan.

 

Câu 3: Quốc gia nào có lịch sử lâu đời và phát triển nhất Đông Nam Á thời cổ - trung đại?

   A. Thái Lan.

   B. Việt Nam.

   C. Cam-pu-chia

   D. In-đô-nê-xi-a.

 

Câu 4: Vương quốc Pa-gan là tiền thân của quốc gia nào sau đây?

   A. Lào

   B. Mi-an-ma

   C. Cam-pu-chia

   D. Ma-lai-xi-a

 

Câu 5: Từ thế kỉ XIII, người Thái di cư từ phía bắc xuống phía nam đã dẫn tới sự hình thành của hai quốc gia nào?

   A. Cham-pa và Su-khô-thay

   B. Su-khô-thay và Lan Xang

   C. Pa-gan và Cham-pa

   D. Mô-giô-pa-hit và Gia-va

 

Câu 6: Vương quốc Su-khô-thay là tiền thân của quốc gia nào hiện nay?

   A. Thái Lan

   B. Mi-an-ma

   C. Ma-lai-xi-a

   D. In-đô-nê-xi-a

 

Câu 7: Những sự kiện nào chứng tỏ thời kì Ăng- co đất nước Cam-pu-chia rất phát triển?

   A. Nông nghiệp phát triển.

   B. Dùng vũ lực mở rộng lãnh thổ về phía đông, phía tây và phía bắc.

   C. Kinh đô Ăng-co được xây dựng như một thành phố với những đền tháp đồ sộ và độc đáo, nổi tiếng thế giới.

   D. Nông nghiệp phát triển, dùng vũ lực mở rộng lãnh thổ về phía đông, phía tây và phía bắc, kinh đô Ăng-co được xây dựng như một thành phố với những đền tháp đồ sộ và độc đáo, nổi tiếng thế giới.

 

Câu  8: Chủ nhân đầu tiên của đất nước Lào là:

   A. Người Lào Lùm.

   B. Người Khơ-me.

   C. Người Lào Xủng.

   D. Người Lào Thơng.

 

Câu 9: Văn hóa Đông Nam Á chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất từ nền văn hóa nào?

   A. Trung Quốc.

   B. Nhật Bản.

   C. Ấn Độ.

   D. Phương Tây.

 

Câu 10: Đến giữa thế kỉ XIX, quốc gia nào ở Đông Nam Á vẫn giữ được độc lập trước sự xâm lược của phương Tây?

   A. Thái Lan

   B. Việt Nam

   C. Ma-lai-xi-a

   D. Phi-lip-pin

4
13 tháng 10 2021

Mn giúp mk với nhé mai mk kiểm tra rồi !!! Thankk :>>>

13 tháng 10 2021

1.A

2.C

3.B

4.B

5.B

6.A

7.D

8.D

9.C

10.A

4 tháng 9 2016

1. Em đồng ý khi có sự góp mặt của người dân châu Âu sau các cuộc phát kiến địa lý . Vì các người dân trên khắp thế giới hội tụ lại để cùng nhau làm ăn , phát triển thế giới ngày một giàu mạnh. 

2. Em tán thành. Vì Colombo ra đi tìm vùng đất mới mở rộng lãnh thổ.

3. Châu Âu là lục địa già Vì châu Âu là lục địa phát triển kinh tế sớm nhất . Châu mĩ là lục địa trẻ Vì châu mĩ là lục địa đc phát hiện sau các lục địa khác. 

Câu 9. Cuộc phát kiến địa lí đầu tiền được tiến hành vào thế kỉ nào?A. Thế kỉ XIV  B. Thế kỉ XV  C. Thế kỉ XVI D.  Thế kỉ XVIICâu 10. Các cuộc phát kiến địa lý do tầng lớp nào tiến hành?A. Vua quan, quý tộc.   B. Tướng lĩnh quân đội.C. Thương nhân, quý tộc. D. Quý tộc, tăng lữ.Câu 11. Các cuộc phát kiến địa lý chủ yếu hướng về đâuA. Ấn Độ và các nước phương Đông. B. Trung...
Đọc tiếp

Câu 9. Cuộc phát kiến địa lí đầu tiền được tiến hành vào thế kỉ nào?
A. Thế kỉ XIV  B. Thế kỉ XV  C. Thế kỉ XVI D.  Thế kỉ XVII


Câu 10. Các cuộc phát kiến địa lý do tầng lớp nào tiến hành?
A. Vua quan, quý tộc.   B. Tướng lĩnh quân đội.
C. Thương nhân, quý tộc. D. Quý tộc, tăng lữ.


Câu 11. Các cuộc phát kiến địa lý chủ yếu hướng về đâu
A. Ấn Độ và các nước phương Đông. B. Trung Quốc và các nước phương Đông.
C. Nhật Bản và các nước phương Đông. D. Các nước phương Tây.


Câu 12. Ai là người đầu tiên tìm ra châu Mĩ?
A. B. Đi-a-xơ B. Va-xcô đơ Ga-ma
C. C. Cô-lôm-bô. D. Ph. Ma-gien-lan


Câu 13. Ai là người đầu thực hiện chuyến đi vòng quanh thế giới?
A. B. Đi-a-xơ B. Va-xcô đơ Ga-ma
C. C. Cô-lôm-bô. D. Ph. Ma-gien-lan


Câu 14. Chủ nghĩa tư bản ở châu Âu được hình thành trên cơ sở nào?
A. Sự sự đổ của chế độ phong kiến.
B. Sự hình thành của các thành thị trung đại.
C. Nguồn lợi thu được từ Ấn Độ và các nước phương Đông.
D. Vốn và nhân công làm thuê.


Câu 15. Hai giai cấp cơ bản trong xã hội tư bản chủ nghĩa ở châu Âu là:
A. tư sản và tiểu tư sản. B. tư sản và nông dân.
C. tư sản và vô sản. D. tư sản và công nhân.


Câu 16. Vì sao người nông nô phải làm thuê trong các xí nghiệp của tư bản?
A. Họ thấy vào xí nghiệp tư bản dễ sống hơn. B. Họ có thể giầu lên, trở thành tư sản.
C. Họ không muốn lao động bằng nông nghiệp. D. Họ bị tư bản và phong kiến cướp hết
ruộng đất.

0