K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 1 2017

Phương trình hóa học CaCO3 → CaO + CO2.

a) nCaO = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 0,2 mol.

Theo PTHH thì nCaCO3 = nCaO = 0,2 (mol)

b) nCaO = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 0,125 (mol)

Theo PTHH thì nCaCO3 = nCaO = 0,125 (mol)

mCaCO3 = M.n = 100.0,125 = 12,5 (g)

c) Theo PTHH thì nCO2 = nCaCO3 = 3,5 (mol)

VCO2 = 22,4.n = 22,4.3,5 = 78,4 (lít)

d) nCO2 = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 0,6 (mol)

Theo PTHH nCaO = nCaCO3 = nCO2 = 0,6 (mol)

mCaCO3 = n.M = 0,6.100 = 60 (g)

mCaO = n.M = 0,6.56 = 33,6 (g)

16 tháng 8 2021

a) \(n_{CaO}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)

Ta có: \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,2\left(mol\right)\)

b) \(n_{CaO}=\dfrac{7}{56}=0,125\left(mol\right)\)

Ta có :  \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,125\left(mol\right)\)

=> \(m_{CaCO_3}=0,125.100=12,5\left(g\right)\)

c) \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=3,5\left(mol\right)\)

=> \(V_{CO_2}=3,5.22,4=78,4\left(lít\right)\)

d) \(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)

Ta có: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,6\left(mol\right)\)

=> \(m_{CaCO_3}=0,6.100=60\left(g\right)\)

\(m_{CaO}=0,6.56=33,6\left(g\right)\)

26 tháng 12 2021

Theo PTHH: \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=n_{CO_2}\)

a) \(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)=n_{CaO}=n_{CO_2}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaO}=0,3\cdot56=16,8\left(g\right)\\V_{CO_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\end{matrix}\right.\)

b) Tương tự câu a

c) \(n_{CO_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)=n_{CaO}=n_{CaCO_3}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaCO_3}=1,5\cdot100=150\left(g\right)\\m_{CaO}=1,5\cdot56=84\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

26 tháng 12 2021

a. \(CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)

\(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)

- Cứ 1 mol CaCO3 sẽ tạo ra 1 mol CaO và 1 mol CO2.

=> 0,3 mol CaCO3 sẽ tạo ra 0,3 mol CaO và 0,3 mol CO2.

\(m_{CaO}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)

\(V_{CO_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

16 tháng 1

a. m2ycao là gì vậy bạn

\(n_{CaO}=\dfrac{7}{56}=0,125mol\\ CaCO_3\xrightarrow[]{t^0}CaO+CO_2\\ n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,125mol\\ m_{CaCO_3}=0,125.100=12,5g\\ c.n_{CO_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1mol\\ n_{CaCO_3}=n_{CaO}=n_{CO_2}=0,1mol\\ m_{CaCO_3}=0,1.100=10g\\ m_{CaO}=0,1.56=5,6g\)

4 tháng 12 2017

a) Ta có: \(n_{CaO}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)

_ Theo PTHH: \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,2mol\).

b) _ \(n_{CaO}=\dfrac{7}{56}=0,125mol\)

Theo PTHH: \(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=0,125mol\)

=> \(m_{CaCO_3}=0,125.100=12,5\left(g\right)\)

c) Theo PTHH: _ \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=3,5mol\)

=> \(V_{CO_2}=3,5.22,4=78,4\left(l\right)\)

d) _ \(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)

Theo PTHH : \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=n_{CO_2}=0,6mol\)

=> \(m_{CaCO_3}=0,6.100=60\left(g\right)\)

mCaO = 0,6 . 56 = 33,6 ( g) .

12 tháng 6 2018

Bài 22. Tính theo phương trình hóa họcBài 22. Tính theo phương trình hóa học

27 tháng 1 2022

undefined

27 tháng 1 2022

Phần c là số mol ko phải lượng gam

1. Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống rồi cân bằng phương trình Na + O2 -> .....Al2O3 + ...... -> AlCl3 + H2O........ + NaCl -> AgCl + NaNO3CuSO4 + NaOH -> Na2SO4 + .......2. Cho Đá vôi có thành phần chính là Canxi cacbonat (CaCO3) vào dung dịch axit Clohiđric (HCl) phản ứng tạo thành Canxi Clorua (CaCl2), Nước và khí Cacbon đioxi (CO2)a. Viết phương trình phản ứng xảy rab. Nếu cho 12 (g) CaCO3 phản ứng với 7,3 (g) HCl thu...
Đọc tiếp
1. Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống rồi cân bằng phương trình
Na + O2 -> .....
Al2O3 + ...... -> AlCl3 + H2O
........ + NaCl -> AgCl + NaNO3
CuSO4 + NaOH -> Na2SO4 + .......
2. Cho Đá vôi có thành phần chính là Canxi cacbonat (CaCO3) vào dung dịch axit Clohiđric (HCl) phản ứng tạo thành Canxi Clorua (CaCl2), Nước và khí Cacbon đioxi (CO2)a. Viết phương trình phản ứng xảy rab. Nếu cho 12 (g) CaCO3 phản ứng với 7,3 (g) HCl thu được 11,1 (g) CaCl2, 1,8 (g) Nước và được 4,4(g) CO2. Tính độ tinh khiết của canxi cacbonat trong mẫu đá vôi trên. Biết rằng tạp chất không tham gia phản ứng.c. Nếu có 200 phân tử CaCO3 phản ứng thì cần bao gam HCl và tạo thành bao nhiêm gam CaCl2

3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,4 gam C và 9,6 gam S trong khí oxi sau phản ứng thu được 8,8 gam CO2 và 19,2 gam SO2. Tính khối lượng của Oxi tham cần dùng.
4. Cho sơ đồ phản ứng. Fe + O2 -> Fe3O4
a. Cân bằng phương trình phản ứng trên
b. Nếu có 6x10^23 phân tử O2 phản ứng thì có bao nhiêu phân tử Fe3O4 được tạo thành và bao nhiêu gam Fe tham gia phản ứng.
1
17 tháng 11 2016

1. Na + 1/2O2 -> NaO
Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3
CuSO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + Cu(OH)2

2.a) CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2O + CO23. Pt: CS + O2 -> CO2 + SO2 - Không chắc ha. 4. 3Fe + 2O2 -> Fe3O4  
21 tháng 12 2021

\(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)

PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2

______0,6<-------------0,6<---0,6

=>mCaO = 0,6.56 = 33,6(g)

=> mCaCO3 = 0,6.100 = 60(g)