K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 12 2021

4.Doesn't write

5.Doesn't use

5.Are given

5 tháng 12 2021

was written

wasn't used

weren't given

bị động ở QKĐ: was/ were + Vp2

Ex 3. Change the sentences from the past simple active into the past simple passive.                (Chuyển từ câu chủ động →  câu bị động thì quá khứ đơn)1. They  built One Pillar Pagoda in 1049. (Họ đã xây chùa Một Cột vào năm 1049.)→ ………………………………………………………………………2. They  constructed  the Imperial Academy  in 1076.( Họ đã xây dựng trường Quốc Tử Giám năm 1076)→ ………………………………………………………………………………3. The repaired their dresses 5 months ago. (Họ đã sửa...
Đọc tiếp

Ex 3. Change the sentences from the past simple active into the past simple passive.

               (Chuyển từ câu chủ động →  câu bị động thì quá khứ đơn)

1. They  built One Pillar Pagoda in 1049. (Họ đã xây chùa Một Cột vào năm 1049.)

→ ………………………………………………………………………

2. They  constructed  the Imperial Academy  in 1076.( Họ đã xây dựng trường Quốc Tử Giám năm 1076)

→ ………………………………………………………………………………

3. The repaired their dresses 5 months ago. (Họ đã sửa những cái váy của họ cách đây 5 năm.)

→ ……………………………………………………………………………………

4. People  built  these houses last September. (Người ta đã xây những ngôi nhà này tháng 9 năm ngoái.)

→ ……………………………………………………

5. They  completed  this construction in 1876. (Họ đã hoàn thành công trình này năm 1876.)

→ ………………………………………………………………

0
Ex 3. Change the sentences from the past simple active into the past simple passive.               (Chuyển từ câu chủ động →  câu bị động thì quá khứ đơn)1. They  built One Pillar Pagoda in 1049. (Họ đã xây chùa Một Cột vào năm 1049.)→ ………………………………………………………………………2. They  constructed  the Imperial Academy  in 1076.( Họ đã xây dựng trường Quốc Tử Giám năm 1076)→ ………………………………………………………………………………3. The repaired their dresses 5 months ago. (Họ đã sửa những...
Đọc tiếp

Ex 3. Change the sentences from the past simple active into the past simple passive.

               (Chuyển từ câu chủ động →  câu bị động thì quá khứ đơn)

1. They  built One Pillar Pagoda in 1049. (Họ đã xây chùa Một Cột vào năm 1049.)

→ ………………………………………………………………………

2. They  constructed  the Imperial Academy  in 1076.( Họ đã xây dựng trường Quốc Tử Giám năm 1076)

→ ………………………………………………………………………………

3. The repaired their dresses 5 months ago. (Họ đã sửa những cái váy của họ cách đây 5 năm.)

→ ……………………………………………………………………………………

4. People  built  these houses last September. (Người ta đã xây những ngôi nhà này tháng 9 năm ngoái.)

→ ……………………………………………………

5. They  completed  this construction in 1876. (Họ đã hoàn thành công trình này năm 1876.)

→ ………………………………………………………………

1
16 tháng 4 2023

c1:One Pillar Pagoda was built in 1049

c2:The Imperial Academy was constructed in 1076

c3:Their dresses were repaired 5 months ago

c4:These houses were built last September.

c5:  This construction was completed in 1876

5 tháng 12 2021

1.Is make

2.take

3.are help

5 tháng 12 2021

1. is made

2. are taken

3. are helped

15 tháng 12 2021

1. The waiters cleaned the rooms.
 ___The rooms were cleaned by the waiters ______________________________________________
2. They caught the elephant.
 ___The elephant was caught (by they ) ______________________________________________
3. They built the house.
 ____The house was bulit ( by they ) _____________________________________________
4. The pupils made the cards.
 ____The cards were made by the pupils _____________________________________________
5. Nguyen Du wrote Kieu story.
 __Kieu story was written by Nguyen Du _______________________________________________
6. John met Fiona.
 ___Fiona was met by John ______________________________________________
7. Some drunk drivers caused the accident.
 ____The accident was caused by some drunk drivers___________________________________________

15 tháng 12 2021

   1.The rooms were cleaned by the waiters.                                                   2. The elephant was caught [ by they].                                                         3. The house was built [ by they].                                                                 4. The cards were made by the pupils.                                                         5. Kieu story was writen by Nguyen Du.                                                       6. Fiona was met by john.                                                                             câu 7 hình như thiếu đt thì phải 

3 tháng 5 2019

1. Định nghĩa thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

2. Cách dùng thì quá khứ đơn

Cách dùngVí dụ
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứHe visited his parents every weekend.

She went home every Friday.

Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứShe came home, switched on the computer and checked her e-mails.

She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it.

Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứWhen I was having breakfast, the phone suddenly rang.

When I was cooking, my parents came.

Dùng trong câu điều kiện loại IIIf I had a million USD, I would buy that car.

If I were you, I would do it.

4. Công thức thì quá khứ đơn

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

  • Khẳng định: S + was/ were

CHÚ Ý:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S= We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

– I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)

– They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

  • Khẳng định: S + V-ed

Ví dụ:

– We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Phủ định

  • Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể)

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

– was not = wasn’t

– were not = weren’t

Ví dụ:

– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

  • Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ:

– He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Nghi vấn

  • Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

  • Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

– Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

Lưu ý

  • Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

– Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred

+ Động từ tận cùng là “y”:

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ:play – played/ stay – stayed

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied/ cry – cried

  •  Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ: go – went/ get – got /  see – saw/ buy – bought.

5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

3 tháng 5 2019

1. Định nghĩa thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

2. Cách dùng thì quá khứ đơn

Cách dùngVí dụ
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứHe visited his parents every weekend.

She went home every Friday.

Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứShe came home, switched on the computer and checked her e-mails.

She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it.

Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứWhen I was having breakfast, the phone suddenly rang.

When I was cooking, my parents came.

Dùng trong câu điều kiện loại IIIf I had a million USD, I would buy that car.

If I were you, I would do it.

3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh

Thì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây

4. Công thức thì quá khứ đơn

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

  • Khẳng định: S + was/ were

CHÚ Ý:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S= We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

– I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)

– They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

  • Khẳng định: S + V-ed

Ví dụ:

– We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Phủ định

  • Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể)

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

– was not = wasn’t

– were not = weren’t

Ví dụ:

– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

  • Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ:

– He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Nghi vấn

  • Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

  • Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

– Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

Lưu ý

  • Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

– Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred

+ Động từ tận cùng là “y”:

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ:play – played/ stay – stayed

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied/ cry – cried

  •  Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ: go – went/ get – got /  see – saw/ buy – bought.

5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

I. Write complete sentences in the Past Simple, using the prompts given.Viết câu hoàn chỉnh ở thì Quá khứ đơn, sử dụng gợi ý cho sẵn.1. We/ attend/ a course in communication skills/ a week ago__________________________________________________________________________.2. They/ find/ some solutions to the housing problem of the poor.__________________________________________________________________________.3. We/ interview/ each individual member of the...
Đọc tiếp

I. Write complete sentences in the Past Simple, using the prompts given.

Viết câu hoàn chỉnh ở thì Quá khứ đơn, sử dụng gợi ý cho sẵn.

1. We/ attend/ a course in communication skills/ a week ago

__________________________________________________________________________.

2. They/ find/ some solutions to the housing problem of the poor.

__________________________________________________________________________.

3. We/ interview/ each individual member of the community.

__________________________________________________________________________.

4. What time/ the volunteers/ come/ the flooded town/ last night?

__________________________________________________________________________.

5. They/ take/ her into hospital/ because/ she/ suddenly feel/ very tired.

__________________________________________________________________________.

6. Money from local businesses/ help/ to save the nursing home from closure.

__________________________________________________________________________.

7. The farmers and the volunteers/ shake/ hands and/ exchange/ greetings.

__________________________________________________________________________.

8. A local businessman/ save/ the day/ by/ donating USD 20,000/ to the school.

__________________________________________________________________________.

1
24 tháng 8 2023

I. Write complete sentences in the Past Simple, using the prompts given.

Viết câu hoàn chỉnh ở thì Quá khứ đơn, sử dụng gợi ý cho sẵn.

1. We/ attend/ a course in communication skills/ a week ago

______________We attended a course in communication skills a week ago____________________________________________________________.

2. They/ find/ some solutions to the housing problem of the poor.

____________They found some solutions to the housing problem of the poor______________________________________________________________.

3. We/ interview/ each individual member of the community.

_____________We interviewed each individual member of the community_____________________________________________________________.

4. What time/ the volunteers/ come/ the flooded town/ last night?

______________What time did the volunteers come to the flooded town last night?____________________________________________________________.

5. They/ take/ her into hospital/ because/ she/ suddenly feel/ very tired.

_______________They took her into hospital because she suddenly felt very tired___________________________________________________________.

6. Money from local businesses/ help/ to save the nursing home from closure.

_____________Money from local businesses helped to save the nursing home from closure_____________________________________________________________.

7. The farmers and the volunteers/ shake/ hands and/ exchange/ greetings.

____________The farmers and the volunteers shaked hands and exchanged greetings______________________________________________________________.

8. A local businessman/ save/ the day/ by/ donating USD 20,000/ to the school.

_________________ A local businessman saved the day by donating USD 20,000 to the school_________________________________________________________.

Bài 1: Complete the sentences with the past simple passive of the verb in brackets (Chia động từ cho các câu bị động bên dưới)1. She __________(invite) to the party.2. The blue car __________(steal) by a man.3. The thieves __________(arrest) by the police.4. Who __________(this play/write) by?5. The old lady __________(bite) by a dog.6. Four hamburgers __________(eat) by Tom and David.7. The livestream __________(watch) by thousands of people around the world.8. The Harry Potter...
Đọc tiếp

Bài 1: Complete the sentences with the past simple passive of the verb in brackets (Chia động từ cho các câu bị động bên dưới)

1. She __________(invite) to the party.

2. The blue car __________(steal) by a man.

3. The thieves __________(arrest) by the police.

4. Who __________(this play/write) by?

5. The old lady __________(bite) by a dog.

6. Four hamburgers __________(eat) by Tom and David.

7. The livestream __________(watch) by thousands of people around the world.

8. The Harry Potter films __________(direct) by Steven Spielberg.

9. How many bottles of beer __________(drink) last year?

10.  The key __________(not find).

11.  J. K. Rowling __________ (write) her first book at the age of six.

12.  Nowadays, Harvard University__________. (consider) one of the best universities in America.

13.  My sister __________ (offer) a scholarship to Oxford University last year.

14.  Many famous professors and lecturers __________ (teach) here in 1946.

15.  Many flowers and trees __________ (grow) around my school every year.

 

Bài 2: Viết các câu bị động với S và V cho sẵn bên dưới

1. The essay / write.

2. The apartment / build.

3. The dog / feed.

4. The lights / switch off.

5. The meal / cook.

6. The trees / plant.

7. The room / not clean.

8. The car / not wash.

9. The door / not lock.

10.  The children / not pick up.

 

Bài 3: Chuyển các câu chủ động bên dưới thành câu bị động

1. She sang an English song.

2. Somebody hit me.

3. We watered the flowers in the garden.

4. A robber stole my money.

5. You didn’t do your homework.

6. He won the lottery.

7. They didn’t clean the room.

8. I didn’t tell her.

9. Did you fix your bike?

10.  Did she send the email?

7
13 tháng 12 2023

Bài 1: Complete the sentences with the past simple passive of the verb in brackets (Chia động từ cho các câu bị động bên dưới)

1. She was invited to the party.

2. The blue car was stolen by a man.

3. The thieves were arrested by the police.

4. Who was this play written by?

5. The old lady was bitten by a dog.

6. Four hamburgers were eaten by Tom and David.

7. The livestream was watched by thousands of people around the world.

8. The Harry Potter films were directed by Steven Spielberg.

9. How many bottles of beer were drunk last year?

10. The key was not found.

11. J. K. Rowling wrote her first book at the age of six.

12. Nowadays, Harvard University is considered one of the best universities in America.

13. My sister was offered a scholarship to Oxford University last year.

14. Many famous professors and lecturers taught here in 1946.

15. Many flowers and trees grow around my school every year.

Bài 2: Viết các câu bị động với S và V cho sẵn bên dưới

1. The essay / write.

→ The essay was written.

2. The apartment / build.

→ The apartment was built.

3. The dog / feed.

→ The dog was fed.

4. The lights / switch off.

→ The lights were switched off.

5. The meal / cook.

→ The meal was cooked.

6. The trees / plant.

→ The trees were planted.

7. The room / not clean.

→ The room was not cleaned.

8. The car / not wash.

→ The car was not washed.

9. The door / not lock

→ The door was not locked.

10.  The children / not pick up.

→ The children were not picked up.

 Bài 3: Chuyển các câu chủ động bên dưới thành câu bị động

1. She sang an English song.

→ An English song was sung by her.

2. Somebody hit me.

→ I was hit by somebody.

3. We watered the flowers in the garden.

→ The flowers in the garden were watered by us.

4. A robber stole my money.

→ My money was stolen by a robber.

5. You didn’t do your homework.

→ Your homework wasn't done.

6. He won the lottery.

→ The lottery was won by him.

7. They didn’t clean the room.

→ The room wasn't cleaned.

8. I didn’t tell her.

→ She wasn't told by me.

9. Did you fix your bike?

→ Was your bike fixed by you?

10.  Did she send the email?

→ Was the email sent by her?

17 tháng 12 2023

Bài 1: Complete the sentences with the past simple passive of the verb in brackets (Chia động từ cho các câu bị động bên dưới)

1. She _____was invited_____(invite) to the party.

2. The blue car _____was stolen_____(steal) by a man.

3. The thieves ______were arrested____(arrest) by the police.

4. Who _______was this play written___(this play/write) by?

5. The old lady _____was bitten_____(bite) by a dog.

6. Four hamburgers ____were eaten______(eat) by Tom and David.

7. The livestream _____was watched_____(watch) by thousands of people around the world.

8. The Harry Potter films _____were directed_____(direct) by Steven Spielberg.