K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 6 2016
  1. Let’s: Ta có thể dùng câu trúc câu mệnh lệnh bắt đầu bằng “Let’s” (Let us) để đề nghị ai đó cùng làm một việc gì với mình.

Let’s + V-nguyên thể

VD:

Let’s go to the cinema.

(Chúng ta hãy đi xem phim đi.)

Let’s go home. Mom is waiting for us.

(Chúng ta hãy về nhà thôi. Mẹ đang đợi chúng ta đấy.)

  1. What about…? / How about…? Ta có thể đưa ra gợi ý làm một việc gì đó với cấu trúc câu hỏi “What about…? / How about…?”

What about + Noun/Noun phrase/V-ing…?

How about + Noun/Noun phrase/V-ing…?

VD:

What about going out for a walk?

(Ra ngoài đi dạo chút nhé?)

What about a glass of beer?

(Một ly bia nha?)

How about going out for lunch?

(Ra ngoài ăn cơm trưa được không?)

  1. Why not…? Ta cũng có thể gợi ý hay lịch sự đề nghị người đối diện làm gì bằng câu hỏi với “Why not…?”

Why not + V-nguyên thể …?

Why don’t we/you + V-nguyên thể …?

VD:

Why not have a bath?

(Sao không đi tắm?)

Why don’t we play soccer in the rain?

(Tại sao chúng ta không chơi đá banh dưới trời mưa nhỉ?)

Câu đưa ra yêu cầu: Would/ Do you mind…

  1. Để yêu cầu ai làm việc gì đó một cách lịch sự ta thường dùng cấu trúc dạng verb-ing:

Would you mind + V-ing…?

Do you mind + V-ing…?

VD:

Would/ Do you mind helping me for a few minutes?

(Bạn có phiền giúp tôi ít phút được không?)
Would/ Do you mind not smoking? ( = Please don’t smoke.)

(Phiền bạn đừng hút thuốc./ Xin đừng hút thuốc.)
Would/ Do you mind opening the window? (=Please open the window.)

(Phiền bạn mở giùm cửa sổ. / Vui lòng mở giùm cửa sổ.)

  1. Đề hỏi xin phép một cách lịch sự ta thường dùng cấu trúc dạng if.

Do you mind + if + S + V(s,es)… ?

Would you mind + if +S + V-ed… ?

VD:

Do you mind if I smoke?

(Anh có phiền không nếu tôi hút thuốc?)

Would you mind if I opened the window?

(Bạn có phiền không nếu tôi mở cửa sổ?)

+ Lưu ý rằng câu trả lời No (không) hoặc Not at all (không có gì) được dùng để cho phép trong cấu trúc Would/ Do you mind if… ? (nhưng chúng ta thường thêm vào những từ khác nữa để làm cho ý nghĩa thật rõ ràng.)

VD:

Do you mind if I look at your paper?

(Bạn có phiền không nếu tôi xem nhờ báo của bạn?)

No, please do.

(Không, xin cứ xem.)

– Would you mind if I used your handphone?

(Bạn có phiền không nếu tôi dùng điện thoại cầm tay của bạn?)

No, please do.

(Không, xin cứ tự nhiên.)

3 tháng 6 2016

1. Let’s

Ta có thể dùng câu trúc câu mệnh lệnh bắt đầu bằng “Let’s” (Let us) để đề nghị ai đó cùng làm một việc gì với mình.

Let’s + bare infinitive

Ví dụ:
- Let’s go to the cinema.
Chúng ta hãy đi xem phim đi.
- Let’s go home. Mom is waiting for us.
Chúng ta hãy về nhà thôi. Mẹ đang đợi chúng ta đấy.

2. What about…? / How about…?

Ta có thể đưa ra gợi ý làm một việc gì đó với cấu trúc câu hỏi “What about…? / How about…?”

What about + Noun/Noun phrase/V-ing…?

How about + Noun/Noun phrase/V-ing…?

Ví dụ:
- What about going out for a walk?
Ra ngoài đi dạo chút nhé?
- What about a glass of beer?
Một ly bia nha?
- How about going out for lunch?
Ra ngoài ăn cơm trưa được không?

3. Why not…?

Ta cũng có thể gợi ý hay lịch sự đề nghị người đối diện làm gì bằng câu hỏi với “Why not…?”

Why not + bare infinitive …?

Why don’t we/you + bare infinitive …?

Ví dụ:
- Why not have a bath?
Sao không đi tắm?
- Why don’t we play soccer in the rain?
Tại sao chúng ta không chơi đá banh dưới trời mưa nhỉ?

11 tháng 5 2022

because it's rain , I stay at home 
because my teacher is tired , I stay at home 
Because of the rain, we stay at our house 
because of the sun , we stay at home 

chụp ảnh đúng chiều được ko

21 tháng 12 2018

Thế tốt nhất bạn mở sgk lớp 6 ra mà chép bài đấy !

#Huyen#

Nowadays, Viet Nam is known as not only a potential country with flourishing market economy but also a popular travel destination with heart-touching magnificent landscapes. Recognised as one of seven new world heritage sites by UNESCO, charming scenes of Ha Long Bay seems to appeal to a large number of local and foreign tourists.
Ha Long Bay, a stunningly scenic spot is located in Quang Ninh province in the northeast of Vietnam. The bay covers an area of over 1500 sq km, includes over 1600 islands and islets which form a spectacular seascape of limestone. This is an unique heritage as it marks important events in the formation and development of Viet Nam history; simultaneously, it is also blessed by mother nature with breathtaking views. In addition,your trip to Ha Long Bay will not be complete and perfect if you miss Bo Hon island- the home of variety of flora and fauna, Yen Tu mountain, Surprise Cave or Kissing rocks. Futhermore, it enjoys warm and tropical climate which is suitable for tourists to visit at any time. Come to Ha Long, besides immersing yourselves in her natural beauty, tourists can have an opportunity to savour delicious seafood with reasonable price and best service as well as relax with water sports such as swimming, scuba-diving, water- skiing… Moreover, residents here are very amiable, hospitable and ready to help anyone if you are in a fix. 
To put it briefly, a mysal, dreamy and elegant Ha Long Bay has become the pride of Vietnamese people and it is everyone’s awareness and responsibility to conserve and preserve this precious heritage.

Dịch:
Hiện nay, Việt Nam được biết đến không chỉ là một nước đầy tiềm năng với thị trường kinh tế phát triển mà còn là một địa điểm du lịch nổi tiếng với cảnh đẹp hùng vĩ đẹp chạm đến lòng người. Được UNESCO công nhận là một trong bảy kì quan thiên nhiên thế giới mới, vẻ đẹp của vịnh Hạ Long dường như thu hút một lượng lớn khách du lịch trong và ngoài nước.
Vịnh Hạ Long- một địa điểm thiên nhiên tuyệt đẹp, thuộc tỉnh Quảng Ninh ở phía Đông Bắc Việt Nam. Vịnh với diện tích khoảng hơn 1500 km2 với hơn 1600 các đảo lớn nhỏ. Đây là một di sản vô cùng độc đáo bởi nó đánh dấu những mốc lịch sử quan trọng trong lịch sử hình thành và phát triển của lịch sử Việt Nam; đồng thời, nó được mẹ thiên nhiên ban tặng những cảnh đẹp vô cùng. Bên cạnh đó, chuyến đi tới Hạ Long sẽ không thể hoàn hảo nếu như bạn bỏ lỡ đảo Bồ Hòn- căn nhà của các loài thực và động vật, đỉnh núi Yên Tử, hang Sửng Sốt và hòn Trống Mái. Hơn nữa, Hạ Long còn có khí hậu ẩm ướt, nhiệt đới rất phù hợp cho khách du lịch đến thăm bất cứ lúc nào. Đến với Hạ Long, bên cạnh việc hoà mình vào thiên nhiên đầy thơ mộng, du khách còn có cơ hội thưởng thức những đồ biển ngon với giá cả hợp lí và sự phục vụ tốt nhất cũng như có thể thư giãn với các trò chơi dưới nước như bơi lội, lặn, lướt ván... Không chỉ vậy, người dân đại phương còn rất thân thiện và hiếu khách và sẵn sàng giúp đỡ người khác nếu họ đang gặp khó khăn.
Kết lại, một Hạ Long huyền bí, mơ mộng và thanh lịch đã trở thành niềm tự hào của người dân Việt Nam và đó là ý thức và trách nhiệm của mỗi con người bảo tồn và giữ gìn di sản văn hoá quý giá này.

27 tháng 3 2016

The Aswers are :

1. a) Cấu trúc của thì tương lai đơn :

-Thể khẳng định: S + will/shall + V-bare-inf.

-Thể phủ định :    S + will/shall + not + V-bare-inf.(will not = won't ; shall not = shan't)

-Thể nghi vấn:     Will/shall + S + V-bare-inf ?

                             - Yes, S + will/ shall

                             - No, S + won't/ shan't

b) Thì tương lai đơn diễn tả : Một hành động, một việc làm, một kế hoạch, một dự định sẽ xảy ra trong tương lai.

2. Cấu trúc của " Will for future"

-Thể khẳng định: S + will + V-inf.

-Thể phủ định: S + will + not + V-inf. ( will not = won't )

-Thể nghi vấn: Will + S + V-inf ?

                     -Yes, S + will.

                     - No, S + won't.

3. a) Cấu trúc Might

-Thể khẳng định: S + might + V-bare-inf.

-Thể phủ định: S + might + not + V-bare-inf.

-Thể nghi vấn: Might + S + V-(bare-inf)?

b) Điểm đặc biệt trong cấu trúc của Might là : Mọi chủ ngữ nào cũng kết hợp được với Might => Might là động từ đặc biệt.

 

27 tháng 3 2016

1,

Form:

(+) S + will/shall + Vnguyên thể

(-)  S + will/shall + not + Vnguyên thể

(?) WILL/SHALL + S + Vnguyên thể?

USAGE

Thì tương lai đơn diễn tả 1 sự việc sẽ xảy ra trong tương lai

 

 

21 tháng 12 2017

There are many programs on TV, but I music program best. It's a entertainment for me. I can listen a lot of good songs on this programs. It's help me to relieve stress. I love this program so much! 

21 tháng 12 2017

thankss

25 tháng 11 2018

My neighborhood is not big, but it has a beautiful view. But some year recently, people often don't take rubbish into recycle bins, walk on the grass, use more dirty energy, noise pollution,.. So I dis something much. Althought my neighbor is so dirty, people here improve themselves. I my neiborhood because it's my homeland, the people here so friendly, there are a lot of parks, supermarkets, schools,.. here.

13 tháng 12 2018

Cách dùng Advise:

a.Các cấu trúc Advise phổ biến:

-Form: S + advise + somebody + of + something…

(Báo cho ai biết về việc gì…)

Ex: Please advise me of the dispatch of the goods. (Làm ơn báo cho tôi khi hàng hóa đã được gửi).

-Form: S + advise + somebody + to + something…

= S + advise + somebody + on + something…

(Khuyên ai đó nên làm gì…)

Ex: My mother advised me to go to bed early.

= My mother advised me on going to bed early. ( Mẹ tôi khuyên tôi nên đi ngủ sớm).

-Form: S + advise + somebody + against + Ving + something…

= S + advise + not + to Vinf + something…

(Khuyên ai đó không nên làm gì…)

Ex: I advised Nam against smoking. (Tôi khuyên Nam không nên hút thuốc).

= I advised not to smoke.

– Cấu trúc Advise có thể theo sau bởi “that + mệnh đề” :

Ex: Mai advised that they should start early. (Mai khuyên họ nên bắt đầu sớm)

Chú ý: Nhiều người thường nhầm lẫn cách dùng Advise và Recommend? cấu trúc và cách dùng Recommend sẽ có trong bài học này.

b.Viết lại câu với cấu trúc Advise:

Form: If I were you, S + Vinf…

You should(not) + Vinf…

Let’s + Vinf…

Why don’t we + Vinf…?

What/How about + Ving…?

S + had better (not) + Vinf…

➔ S + advise + somebody + (not) + to Vinf + something…

Ex: If I were you, I would study harder. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học chăm hơn).

➔ I advised to study harder. (Tôi khuyên bạn nên hộc chăm hơn).

4.Lưu ý

Khi sử dụng Advise cần phân biệt với cấu trúc Advice để tránh nhầm lẫn:

Advice (n) : lời khuyên

Ex: Peter never listen to her advice. (Peter không bao giờ nghe lời khuyên của cô ấy).