K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 9 2021

 CÁCH LÀM BÀI TRỌNG ÂM

Với bài tập trọng âm, chúng ta có bộ quy tắc đánh dầu trọng âm khá dài, nhưng có 6 quy tắc cơ bản đặc biệt hữu ích cần “bỏ túi” như sau:

  • Quy tắc số 1: Danh từ có đuôi – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity,… trọng âm rơi vào ngay trước đuôi này.
  • Quy tắc số 2: Đa số tính từ và danh từ 2 âm tiết trọng âm rơi thứ 1, động từ 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
  • Quy tắc số 3: Từ có 3 âm tiết kết thúc – graphy, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – al,…  trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1.
  • Quy tắc số 4: Các từ có hậu tố: – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain, -ental … thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó.
  • Quy tắc số 5: Các hậu tố: – ment, – ship, – ness, – er/ or, – hood, – ing, – en, – ful, – able, – ous, – less,… không ảnh hưởng trọng âm.
  • Quy tắc số 6: Danh từ ghép trọng âm vào âm tiết thứ nhất, tính từ ghép trọng âm vào âm tiết thứ 2.

Tuy nhiên, vì đề chỉ có 2 câu trọng âm nên người ra đề thường có xu hướng cho 1 câu bất quy tắc. Sau đây là một số TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT cần lưu ý:

1. Đuôi –ee trọng âm thường rơi vào chính nó (VD: employ’ee, refu’gee, jubi’lee) trừ:

  • Committee /kəˈmɪt.i/ : hội đồng
  • Coffee /ˈkɒf.i/: cà phê

2. Đuôi –ure trọng âm thường rơi vào trước nó (VD: ‘future, ‘picture, manu’facture) trừ:

  • Agriculture /ˈæɡ.rɪ.kʌl.tʃər/: nông nghiệp
  • Acupuncture /ˈæk.jə.pʌŋk.tʃər/: châm cứu
  • Temperature /ˈtem.prə.tʃər/: nhiệt độ
  • Furniture  /ˈfɜː.nɪ.tʃər/: đồ đạc trong nhà
  • Mature /məˈtʃʊər/: trưởng thành
  • Manure /məˈnjʊər/: phân bón

3. Đuôi –ain trọng âm rơi vào chính nó (VD: enter’tain, main’tain, re’main) trừ:

  • Mountain /ˈmaʊn.tɪn/: ngọn núi 
  • Captain /ˈkæp.tɪn/: trưởng đoàn 

4. Đuôi –ment không nhận trọng âm (VD: ‘government, en’vironment, ‘comment) trừ:

  • Cemment /sɪˈment/

II. CÁCH LÀM BÀI NGỮ ÂM

1. QUY TẮC CHUNG

Với bài tập ngữ âm, sẽ khó khăn hơn chút vì không có nhiều quy tắc. Tuy nhiên, nếu bạn nắm được quy tắc trọng âm của từ, có thể từ trọng âm chính và dễ dàng đoán được các nguyên âm phần còn lại được chuyển thành âm schwa /ə/

Ví dụ:

Từ Environment /ɪnˈvaɪ.rən.mənt/ có âm tiết thứ 2 nhận trọng âm => Suy ra: Các âm còn lại đọc là /ə/

2. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT KHÁC

a, Hai cách đọc của –th

  • Âm /θ/ : think, thank, thick, thin, theater, …
  • Âm / /ð/: the, there, this, that, these, those, weather…

Lưu ý: các từ sau thay đổi về phiên âm khi chuyển từ loại 

bath /bɑːθ/ – sunbathe /ˈsʌn.beɪð/

breath /breθ/ – breathe /briːð/

cloth /klɒθ/ – clothes /kləʊðz/

b, Đuôi –gh

Thông thường ta không phát âm đuôi –gh (Plough, Although, Though, …) ngoại trừ các trường hợp sau các từ có đuôi –gh đọc là /f/ :

  • Cough /kɒf/: ho
  • Laugh /lɑːf/: cười lớn 
  • Tough /tʌf/: khó khăn
  • Rough /rʌf/: thô ráp
  • Enough  /ɪˈnʌf/: đủ 

….

c, Các âm câm khác :

  • “W” câm trước “r” (write, wrong, wright,..) và “h” (who, whom,…)
  • “H” câm: hour, honor, honest, heir, exhaust, ghost, vehicle, rhythm, rhino, và các wh-ques (what, when, while, which, where,…)
  • “B” câm khi sau “m” trước “t”: lamb, comb, limb, tomb, bomb, numb, thumb, plumber, doubt, debt, subtle…
  • “K” câm: thường là “kn” thì k câm: know, knife, knock, knight, knee, knit, knob, knot, knack, knowledge…
  • “T” câm: listen, often, fasten, soften, castle, whistle, bustle, Chrismas,…
  • “D” câm: handsome, handkerchief, Wednesday, sandwich /ˈsæn.wɪdʒ/, (chú ý từ sandwich này nha)

D, NGUYÊN ÂM –EA–

  • Đa số từ 1 âm tiết đọc là /i:/ Trừ: great /ɡreɪt/, ate /eɪt/,…

Ví dụ: mean /miːn/, meat /miːt/, seat /siːt/, cheat /tʃiːt/, feat /fiːt/,…

  • Từ 2 âm tiết trở lên và -ea- nhận trọng âm đọc là /e/

Ví dụ: feather /ˈfeðər/, leather /ˈleðər/, weather /ˈweðər/,…

e, Đuôi –ate

  • Đuôi –ate của danh từ và tính từ thường được đọc là /ət/

Ví dụ: Adequate /ˈæd.ə.kwət/

  • Đuôi –ate của động từ thường được đọc là /eɪt/

Ví dụ:

  • Congratulate /kənˈɡrætʃ.ə.leɪt/: chúc mừng
  •    Rotate /rəʊˈteɪt/: quay vòng
  •    Debate /dɪˈbeɪt/: tranh luận

f, Thông thường, chữ n đọc là /n/ tuy nhiên có những trường hợp chữ n được phát âm là /ŋ/

f1. khi từ có dạng –nk- , -nc- , -nq-

  • pinkness /ˈpɪŋknəs/: màu hồng
  • shrink /ʃrɪŋk/: co lại
  • sink /sɪŋk/: bồn rửa
  • think /θɪŋk/: suy nghĩ
  • twinkle /ˈtwɪŋkl/: lấp lánh
  • banquet /ˈbæŋkwɪt/: bữa tiệc
  • conquer/ˈkɑːŋkər/: chinh phục, xâm chiếm
  • anxious /ˈæŋkʃəs/: lo lắng

f2. Trong các từ:

  • Anxiety /æŋˈzaɪ.ə.ti/: lo lắng
  • Penguin /ˈpeŋɡwɪn/: chim cánh cụt
  • English /ˈɪŋɡlɪʃ/: tiếng Anh
  • Singer /ˈsɪŋər/: ca sĩ

3. CÁC ĐẶC BIỆT NHO NHỎ KHÁC:

  • House /haʊs/  => houses /haʊziz/ 
  • Horse /hɔːs/ => horses /hɔːsiz/
  • Đuôi –al cuối câu thường đọc là /əl/ trừ Canal /kə’næl/: kênh đào
  • Foot /fʊt/ – Food /fuːd/ <chân ngắn – ăn dài>
  • Brochure /ˈbrəʊʃər/
  • Canoe /kəˈnuː/
  • Chaos /ˈkeɪ.ɒs/
  • Choir /ˈkwaɪə(r)/
  • Colonel /ˈkɜːnl/
  • Image /imiʤ/
  • Pictureque /ˌpɪktʃərˈesk/
  • Queue /kjuː/
  • Rural /ˈrʊərəl/
  • Suite /swiːt/

4. QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI -ED

♥ /id/ khi phụ âm cuối là /t/ hay /d/

  • Ví dụ: wanted /ˈwɑːntɪd/, Added /ædid/, recommended /ˌrek.əˈmendid/, visited /ˈvɪz.ɪtid/, succeeded /səkˈsiːdid/,…

 ♥ /t/ khi phụ âm cuối là /s/, /ʃ/, /tʃ/,/k/, /f/,/p/

      

  • Ví dụ: Hoped /hoʊpt/, Fixed /fɪkst/, Washed /wɔːʃt/, Catched /kætʃt/, Asked  /æskt/,…

♥ /d/: trường hợp còn lại

  • Ví dụ: Cried /kraɪd/, Smiled /smaɪld/, Played /pleɪd/,…

Chú ý: PHÁT ÂM -ED ĐẶC BIỆT

  • naked (adj) “ed” đọc là /id/: không quần áo
  • wicked (adj) “ed” đọc là /id/: gian trá
  • beloved (adj) “ed” đọc là /id/: đáng yêu
  • sacred (adj) “ed” đọc là /id/: thiêng liêng
  • hatred (adj) “ed” đọc là /id/: lòng căm thù
  • wretched (adj) “ed” đọc là /id/: khốn khổ
  • rugged (adj) “ed” đọc là /id/: lởm chởm, ghồ ghề
  • ragged (adj) “ed” đọc là /id/: rách rưới, tả tơi
  • dogged (adj) “ed” đọc là /id/: gan lì
  • learned (adj) “ed” đọc là /id/
  • learned (v) “ed” đọc là /d/
  • blessed (adj) “ed” đọc là /id/: may mắn
  • blessed (v) “ed” đọc là /t/:ban phước lành
  • cursed (v) “ed” đọc là /t/: nguyền rủa
  • cursed (adj) “ed” đọc là /id/: đáng ghét
  • crabbed (adj) “ed” đọc là /id/: chữ nhỏ, khó đọc
  • crabbed (v) “ed” đọc là /d/: càu nhàu, gắt gỏng
  • crooked (adj) “ed” đọc là /id/: xoắn, quanh co
  • crooked (V) “ed” đọc là /t/: lừa đảo
  • used (adj) “ed” đọc là /t/: quen
  • used (v) “ed” đọc là /d/: sử dụng
  • aged (adj) “ed” đọc là /id/

2. QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI -ES

♥/ɪz/ với từ tận cùng /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ (âm gió)

  • Ví dụ: Kisses /kɪsiz/, dozes /dəʊziz/, washes /wɒʃiz/, watches /wɒtʃiz/,…

♥/s/ với từ tận cùng /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ (âm không rung) (thời fong kiến phương tây)

  • Ví dụ: waits /weɪts/, laughes /lɑːfs/, books /bʊks/, jumps /dʒʌmps/,…

♥/z/ các trường hợp còn lại

  • Ví dụ: names /neɪmz/, friends /frendz/, families/ˈfæm.əl.iz/, affairs /əˈfeərz/,…
Chú ý: Để xác định cách đọc đuôi –ed, -es là dựa vào PHIÊN ÂM của phụ âm cuối, không phải mặt chữ. Trường hợp cần đặc biệt lưu ý là đuôi –se:
  • -se đọc là /z/ => Quá khứ thêm -d đọc là /d/, số nhiều thêm –s đọc là /iz/
    • Ví dụ: Pleased /pliːzd/, Pauses /pɔːziz/,…
  • -se đọc là /s/ => Quá khứ thêm –d đọc là /t/, số nhiều thêm –s đọc là /iz/
    • Ví dụ: Released /rɪˈliːst/, Converses /kənˈvɜːsiz/,…
28 tháng 9 2021

Có 3 Cách Phát Âm ED

  1. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.

  2. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

  3. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.

Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es cần nhớ

Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.

Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại

Cách phát âm của: -s, -es, ‘s ở đuôi phát âm là /iz/

Quy tắc: Đọc -s,-es, ‘s ở đuôi thành /iz/ khi âm cuối của nó phát âm thành các âm sau (Tức là đuôi cuối từ vựng là các từ -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce )

19 tháng 7 2016

Có 3 cách phát âm đuôi -ed 
C1 : nếu động từ đó kết thúc bằng âm t hay d 
=> phát âm id 
Eg : I decided / id / to go out
C2 : nếu phát âm ra từ đó mà cổ họng rung ( thanh quản )
=> phát âm d
C3 : 
nếu phát âm ra từ đó mà cổ họng không rung ( thanh quản ) 
=> phát âm t
< GOOD LUCK >

 

19 tháng 7 2016

- Có 3 cách phát âm chính 
/t/: những từ có tận cùng : f , s , sh , ch , p , x , và những động từ có từ phát âm cuối là " s" 
Ví dụ: liked , stopped .... 

/id/: Những từ có tận cùng là : t, d 
Ví dụ: needed , wanted .... 

/d/: những trường hợp còn lại 
Ví dụ: lived , studied .

13 tháng 1 2022

 tìm từ có cách phát âm khác                                             

3. A. food            B. good  C. took D. cooking

4. A. hear             B. fear   C. dear  D. wear

I, Tìm từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác với các từ còn lại.        1.   A. bear                              B. hear                         C. dear                        D. near2.A. leaf                                  B. life                          C. knife                       D. of3.A. knocked                          B. needed                    C. founded                  D. wanted4.A. streets                           B.phones                 ...
Đọc tiếp

I, Tìm từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác với các từ còn lại.  

 

 

 

 

 

1.   A. bear                              B. hear                         C. dear                        D. near

2.A. leaf                                  B. life                          C. knife                       D. of

3.A. knocked                          B. needed                    C. founded                  D. wanted

4.A. streets                           B.phones                  C.makes                     D.sports

5.A. sea                                   B. screen                     C. smart                      D. Sugar

2

ITìm từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác với các từ còn lại.  

 

 

 

 

 

1.   A. bear                              B. hear                         C. dear                        D. near

2.A. leaf                                  B. life                          C. knife                       D. of

3.A. knocked                          B. needed                    C. founded                  D. wanted

4.A. streets                           B.phones                  C.makes                     D.sports

5.A. sea                                   B. screen                     C. smart                      D. Sugar

24 tháng 4 2022

1.a

2.d

3.a

4.c

5.d

thank you

4 tháng 12 2016

chọn D nhé!

cách phát âm các ý nhé!

a,ch

b,ch

c,ch

d,k

10 tháng 12 2016

a)chat b)peach c)chocolate d)chesmistry

I. Chọn từ có cách phát âm khác với từ còn lại. 1.A. prefer                B. better                C. teacher             D.worker2. A. bear                  B. hear                 C. dear                  D. near3. A. mother             B. some                C. cold                  D. come4. A.absent               B. government      C. dependent        D. enjoy5. A. future               B. return                C. picture              D. cultureII. Chia động từ trông ngoặc...
Đọc tiếp

I. Chọn từ có cách phát âm khác với từ còn lại.

1.A. prefer                B. better                C. teacher             D.worker

2. A. bear                  B. hear                 C. dear                  D. near

3. A. mother             B. some                C. cold                  D. come

4. A.absent               B. government      C. dependent        D. enjoy

5. A. future               B. return                C. picture              D. culture

II. Chia động từ trông ngoặc ở thì dạng thích hợp

1. I enjoy (play)………………….. football with my friends.

2. I (go)………………………………… swimming with you tomorrow.

3. They hate (paint)………………… but they like (swim)………………………….

4. I think I (move) ………………………..to the city next year.

5. My sister likes (cook) ……………….very much. She can cook many good foods.

6. Every year, my mother (give)………………. me a nice doll on my birthday.

7. She loves (do)……………………………. the gardening.

8. Do you think you (meet)……………….. Hoa this weekend?

9. We (go)………………………….. to the cinema three times a month.

10. My hobby is (collect)………………….. stamps

11. What you (do)…………………………. in your free time?

12. Hoa (continue)…………………………….. this hobby in the future.

13. I don’t think we (have)………………………… free time.

14. My brother (listen)………………………… to music every day.

15. Nga (share) ………………………………..this hobby with anyone?

16. I think (make)……………………………. models is interesting.

17. I find (carve)…………………………….. wood boring

18. They (give)………………………………. a party next week.

19. We (live) ……………….near Nam’s house , but we (not see)……………….. him very often.

20. Don’t worry. I (go) ………………..fishing with you next Saturday morning.

III: Chọn đáp án đúng

1. My hobby is …………………..dolls  (collect/ collecting/ collects/ collected)

2. He does………………………everyday. (camping/ badminton/ gymnastics/photos)

3. My younger brother loves……………..…monopoly with me every evening.(riding/ talk/ playing/ walking)

4. They ……………………….that swimming is interesting.(like/ think/ have/ make)

5. They ………….....shopping for food on Sundays. (collect/ are going/ will go/ go)

6. Will you ………………...making models in the future?(pick up/ look for/ take up/ find)

7. What does your father do ……………….his free time?(in/at/on/while)

8. You can share your stamps….….other collections …….a stamp club.(with-at/to-at/with-in/to-in)

9. If you have a lot of bottles, dolls, or stamps, your hobby is ……….(collecting/dancing/making model)

10. We love…………new film because it is very interesting.(listening/watching/ watches/reading)

11. Our uncle……………………...badminton once a week.(is playing/ plays/play/will play)

12. I find…………………………….…..dangerous. (swim/ swimming/ swims/ am swimming)

13.My mom wants to keep fit, so she………………tennis three time a week.(is playing/ play/ plays/ will play)

14. We don’t like …………………….…..the pictures. (painting/ paint/ are painting)

15. I think…………………...mountain is dangerous. ( climbing/ climbing/ collecting/ collect)

16. I love……………….in the park with my friends.(walk/walking/take/taking)

17. I think you should take up swimming………………………...it is suitable for your health.(so/because/although/but)

18. If you choose sewing as your hobby, you will……………………………..…your own clothes.(do/make/take/get)

19. What is your …………………..….hobby?(like/ favorite/interesting/boring)

20. Do you think that hobby is……………………and boring?(easy/difficult/dangerous/interesting)

IV. Chọn đáp án đúng điền vào đoạn văn, có thể sủ dụng các động từ cho nhiều đáp án

Go – play – watch - listen

   John has a lot of hobbies. He (1)…….chess at school and he also (2)……skating. After dinner,

he (3)…….for a walk and he (4)…….to music every evening in his room. John loves sports. He (5)……..athletics at school, and he (6)……football after school. On Saturdays, John and his friends (7)……….swimming. On Sundays, they (8)………basketball in the part. On Sunday evenings, They sometimes (9)………a film

V. Tìm đáp án sai và sửa lại cho đúng.

1. I find carve eggshells boring because it takes a lot of time to complete one shell.

               A  carve         B      boring             C       takes          D  to

2. My brother not goes  to class to learn how to paint.

                          A                        B            C      D

3. I take up my hobby when I came back home from the Ats Gallery.

      A                 B                               C                D

4. I think playing volleyball interest because it is a team game.

                  A                            B                        C      D

5. In my opinion, more people play monopoly in the future.

    A                       B                   C                    D

VI. Viết lại các câu sau.

1.I find collecting glass bottles interesting.

- My hobby is…………………………………………………….

2. Van’s brother usually goes to work by motorbike.

-  Van’s brother usually rides……………………………………..

3. What hobby do you like best, Lan?(favourite)

- What………………………………………?

4. Linh finds playing boarding games boring.(doesn’t like)

- Linh………………………………………………….

5. My sister enjoy arranging flowers.(interesting)

- My sister finds……………………………………………….

0