K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2. Listening. Listen to the text. Circle the correct option (a-c).(Lắng nghe đoạn băng. Khoanh tròn đáp án đúng (a-c).1. When the writer was a child, her parents  (Khi tác giả còn là đứa trẻ, bố mẹ cô ấy)a. taught her the names of all the stars. (dạy cô ấy tên của tất cả các vì sao.)b. bought her books about space. (mua cho cô ấy sách về vũ trụ.)c. spent time listening to her talk about the planets. (dành thời gian nói với cô ấy về các hành tinh.)2...
Đọc tiếp

2. Listening. Listen to the text. Circle the correct option (a-c).

(Lắng nghe đoạn băng. Khoanh tròn đáp án đúng (a-c).

1. When the writer was a child, her parents  (Khi tác giả còn là đứa trẻ, bố mẹ cô ấy)

a. taught her the names of all the stars. (dạy cô ấy tên của tất cả các vì sao.)

b. bought her books about space. (mua cho cô ấy sách về vũ trụ.)

c. spent time listening to her talk about the planets. (dành thời gian nói với cô ấy về các hành tinh.)

2 What is true about the writer at school? (Điều gì đúng về tác giả ở trường?)

a. She liked science best.  (Cô ấy thích môn khoa học nhất.)

b. She imagined being a musician one day.  (Cô ấy tưởng tượng một ngày trở thành nhạc sĩ.)

c. She was talented at maths. (Cô ấy có tài năng về toán.)

3. When did she decide to be a space scientist?  (Khi nào cô ấy quyết định trở thành một nhà khoa học vũ trụ)

a. After a lesson at school about meteoroids (Sau một bài học ở trường về thiên thạch)

b. After she saw a shooting star (Sau khi cô ấy thấy sao băng.)

c. After she watched a film about space travel (Sau khi cô ấy xem một bộ phim về du hành vũ trụ)

4. What did she do when she first finished her education? (Cô ấy làm gì khi bước đầu hoàn thành chương trình học?)

a. She worked abroad. (Cô ấy làm việc ở nước ngoài.)

b. She went travelling. (Cô ấy đi du lịch.)

c. She stayed in Britain. (Cô ấy ở lại Anh.)

5. What is her advice to people who want to be space scientists? (Lời khuyên của cô ấy cho những người muốn trở thành nhà khoa học vũ trụ?)

a. Work hard at university (Học hành chăm chỉ tại đại học)

b. Get a good science degree (Lấy được tấm bằng cử nhân khoa học loại giỏi) 

c. Study different subjects (Học các môn học khác nhau)

 

0
2. Listening: Listen to three recordings. Circle the correct option (a-d).(Nghe ba bài ghi âm. Khoanh tròn vào phương án đúng (a - d).)1. Where would you hear this announcement?(Bạn sẽ nghe thông báo này ở đâu?)a. in a shop centre(trong một trung tâm thương mại)b. in a clothes shop(trong một cửa hàng quần áo)c. in a department store(trong một trung tâm mua sắm)d. in a camera shop(trong một cửa hàng máy ảnh)2. What does Lucy do to save money?(Lucy làm gì để...
Đọc tiếp

2. Listening: Listen to three recordings. Circle the correct option (a-d).

(Nghe ba bài ghi âm. Khoanh tròn vào phương án đúng (a - d).)

1. Where would you hear this announcement?

(Bạn sẽ nghe thông báo này ở đâu?)

a. in a shop centre

(trong một trung tâm thương mại)

b. in a clothes shop

(trong một cửa hàng quần áo)

c. in a department store

(trong một trung tâm mua sắm)

d. in a camera shop

(trong một cửa hàng máy ảnh)

2. What does Lucy do to save money?

(Lucy làm gì để tiết kiệm tiền?)

a. She never goes out

(Cô ấy không bao giờ đi chơi)

b. She works every weekend.

(Cô ấy làm việc vào mỗi cuối tuần.)

c. She doesn't buy many things.

(Cô ấy không mua nhiều thứ.)

d. She works every day

(Cô ấy làm việc mỗi ngày)

3. What is Jake going to do?

(Jake sẽ làm gì?)

a. apply for a job

(nộp đơn xin việc)

b. make a phone call

(gọi điện thoại)

c. work as a waiter

(làm bồi bàn)

d. tell someone about a job

(nói với ai đó về một công việc)

 

1
11 tháng 9 2023

 1. c

 2. c

 3. d

20 tháng 2 2023

A.

Kayla's project is about comparing cities in the USA.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

Bài nghe:

Kayla: Hey, John. Do you know what the most populated city in USA is? Can you guess?

John: Hmmm Los Angeles?

Kayla: It’s NewYork. In twenty nineteen, nearly nine million people lived there.

John: That’s a lot. Is that in your magazine?

Kayla: Yes, it is. It’s an article comparing cities in the US.

John: I guess our city is the smallest/ We only have five thousand people living there.

Kayla: No, that is Buford city in Wyoming. That only has only one person.

John: That’s funny? What’s the most expensive city? Is it San Fransico?

Kayla: No, it isn’s. It’s New York.

John: Why?

Kayla: Houses are expensive, travel, restaurants and other things, too.

John: Wow, I’m glad to live here.

Kayla: Me too. I think our city is the best place to live.

Tạm dịch:

Kayla: Hey John. Bạn có biết thành phố nào đông dân nhất ở Mỹ không? Bạn có thể đoán không?

John: Los Angeles?

Kayla: Đó là New York. Có gần 9 triệu dân sống ở đây.

John: Nhiều ghê. Đó là cuốn tạp chí của bạn à?

Kayla: Đúng vậy. Đó là một bài so sánh các thành phố ở Mỹ.

John: Tôi đoán thành phố chúng ta là nhỏ nhất. Chúng ta chỉ có 5 nghìn dân.

Kayla: Không đúng. Đó là thành phố Buford in Wyoming. Nó chỉ có 1 dân.

John: Thật là thú vị.Thành phố nào là đắt nhất? San Fransico đúng không?

Kayla: Không, chính là New York.

John: Tại sao?

Kayla: Nhà cửa rất đẹp, cả du lịch, nhà hàng và mọi thứ khác cũng thế.

John: Wow, tôi cảm thấy thật vui khi sống ở đây.

Kayla: Tôi cũng thế, tôi nghĩ thành phố mình là nơi tốt nhất để sống.

4. Listen again and circle the correct option (a-c).(Lắng nghe và khoanh tròn vào lựa chọn đúng.) 1 The interview is taking place (Cuộc phỏng vấn diễn ra ở)a. in the man's house. (ở nhà người đàn ông.)b. in the street outside the man's house. (ở trên đường ngoài nhà người đàn ông.)c. in a church hall. (ở hội trường nhà thờ.)2. The speaker (Người nói)a. works for a charity. (làm việc cho một tổ chức từ thiện.)b. is a politician. (là chính...
Đọc tiếp

4. Listen again and circle the correct option (a-c).

(Lắng nghe và khoanh tròn vào lựa chọn đúng.)

 

1 The interview is taking place (Cuộc phỏng vấn diễn ra ở)

a. in the man's house. (ở nhà người đàn ông.)

b. in the street outside the man's house. (ở trên đường ngoài nhà người đàn ông.)

c. in a church hall. (ở hội trường nhà thờ.)

2. The speaker (Người nói)

a. works for a charity. (làm việc cho một tổ chức từ thiện.)

b. is a politician. (là chính trị gia)

c. raises funds for a charity. (gây quỹ cho một tổ chức từ thiện)

3. The people who started the fire (Những người bắt đầu đám cháy.)

a. did it intentionally. (thực hiện một cách có chủ đích.)

b. were cooking. (đang nấu ăn.)

c. left without phoning the fire service. (rời đi mà không gọi cứu hỏa.)

4. The volcanic eruption (Vụ núi lửa phun trào)

a. happened last year. (xảy ra năm ngoái.)

b. has just finished. (vừa mới xong.)

c. is still happening now. (bây giờ vẫn đang xảy ra.)

 

1
11 tháng 9 2023

1 - c: The interview is taking place in a church hall.

(Cuộc phỏng vấn diễn ra ở ở hội trường nhà thờ.)

2 - a. The speaker works for a charity.

(Người nói làm việc cho một tổ chức từ thiện.)

3 - b. The people who started the fire were cooking.

(Những người bắt đầu đám cháy đang nấu ăn.)

4 - c. The volcanic eruption is still happening now.

(Vụ núi lửa phun trào bây giờ vẫn đang xảy ra.)

5. Circle the correct option (a-c).(Khoanh vào đáp án đúng)1. Hilary loved her holiday because(Hilary thích kỳ nghỉ bởi vì)a. she drank a lot of coffee. (cô ấy uống nhiều cafe)b. she made a new friend. (cô ấy kết bạn mới)c. she learned some Spanish. (cô ấy học tiếng Tây Ban Nha)2. Kevin first saw the baby turtles(Keven lần đầu thấy những bé rùa ở)a. in a conservation centre. (trung tâm bảo tồn)b. near the diving centre. (gần trung tâm học lặn)c....
Đọc tiếp

5. Circle the correct option (a-c).

(Khoanh vào đáp án đúng)

1. Hilary loved her holiday because

(Hilary thích kỳ nghỉ bởi vì)

a. she drank a lot of coffee. (cô ấy uống nhiều cafe)

b. she made a new friend. (cô ấy kết bạn mới)

c. she learned some Spanish. (cô ấy học tiếng Tây Ban Nha)

2. Kevin first saw the baby turtles

(Keven lần đầu thấy những bé rùa ở)

a. in a conservation centre. (trung tâm bảo tồn)

b. near the diving centre. (gần trung tâm học lặn)

c. in their natural habitat. (ở môi trường sống tự nhiên)

3. On his holiday, Kevin (Vào kỳ nghỉ, Kevin đã)

a. bought some suncream. (bôi kem chống nắng)

b. caught lots of fish. (bắt nhiều cá)

c. learned a new skill. (học một kỹ năng mới)

4. Terry got lost in the jungle because

(Terry bị lạc trong rừng bởi vì)

a. the guide walked too quickly.

(hướng dẫn viên đi nhanh quá)

b. he chased a monkey.

(anh ấy đuổi theo một con khỉ)

c. he dropped his sunglasses. (anh ấy làm rơi kính râm)

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. b

Thông tin: The best part was that I made friends with a girl on the farm and now we're penfriends.

(Điều tuyệt vời nhất là tôi đã kết bạn với một cô gái trong trang trại và bây giờ chúng tôi là bạn của nhau.)

2. a

Thông tin: We also visited a turtle sanctuary, and helped to take baby turtles out to the beach, their natural habitat.

(Chúng tôi cũng đã đến thăm một khu bảo tồn rùa và giúp đưa những chú rùa con ra bãi biển - môi trường sống tự nhiên của chúng.)

3. c

Thông tin: We also visited a turtle sanctuary, and helped to take baby turtles out to the beach, their natural habitat.

(Chúng tôi cũng đã đến thăm một khu bảo tồn rùa và giúp đưa những chú rùa con ra bãi biển - môi trường sống tự nhiên của chúng.)

4. b

Thông tin: On the first day, I saw a wild boar and a monkey, which ran away with my sunglasses. I tried chasing it to get them back.

(Vào ngày đầu tiên, tôi nhìn thấy một con lợn rừng và một con khỉ, con khỉ lấy kính râm của tôi và bỏ chạy. Tôi đã cố gắng đuổi theo nó để lấy lại.)

4. Listen to a doctor and a headteacher, and circle the TWO correct options for each person.(Lắng nghe bác sĩ và giáo viên hiệu trưởng, và khoanh tròn HAI lựa chọn đúng cho mỗi người.)1 The doctor's aims are to(Mục đích của bác sĩ là)a. encourage the patient to set up a healthier working space and habit.(khuyến khích bệnh nhân có một môi trường làm việc và thói quen khoẻ mạnh.)b. warn the patient of the dangers of using digital devices before...
Đọc tiếp

4. Listen to a doctor and a headteacher, and circle the TWO correct options for each person.

(Lắng nghe bác sĩ và giáo viên hiệu trưởng, và khoanh tròn HAI lựa chọn đúng cho mỗi người.)

1 The doctor's aims are to

(Mục đích của bác sĩ là)

a. encourage the patient to set up a healthier working space and habit.

(khuyến khích bệnh nhân có một môi trường làm việc và thói quen khoẻ mạnh.)

b. warn the patient of the dangers of using digital devices before bedtime.

(cảnh báo bệnh nhân về nguy hiểm của việc sử dụng thiết bị điện tử trước khi đi ngủ.)

c. recommend a course of treatment.

(gợi ý liệu trình điều trị.)

2. The headteacher's aims are to

(Mục đích của hiệu trưởng là)

a. persuade students to use the multi-media classroom.

(thuyết phục học sinh sử dụng phòng học đa phương tiện.)

b. inform people about the new multi-media classroom.

(thông báo đến mọi người về phòng học đa phương tiện mới.)

c. thank people for helping the school to raise money.

(cảm ơn mọi người đã giúp đỡ trường học để gây quỹ.)

 

 

1
11 tháng 9 2023

 1. a and b

 2. b and c

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

 1. on

 2. few

 3. set

4. rough 

5. ashore 

a. Circle the correct definitions for the underlined words. Listen and repeat.(Khoanh tròn các định nghĩa đúng cho các từ được gạch chân. Lắng nghe và lặp lại.) 1. The population has increased from 1 million to 1.2 million.(Dân số đã tăng từ 1 triệu lên 1,2 triệu.)a. become bigger in size, number, or amount (trở nên lớn hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)b. become smaller in size, number, or amount (trở nên nhỏ hơn về kích thước,...
Đọc tiếp

a. Circle the correct definitions for the underlined words. Listen and repeat.

(Khoanh tròn các định nghĩa đúng cho các từ được gạch chân. Lắng nghe và lặp lại.)

 

1. The population has increased from 1 million to 1.2 million.

(Dân số đã tăng từ 1 triệu lên 1,2 triệu.)

a. become bigger in size, number, or amount 

(trở nên lớn hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)

b. become smaller in size, number, or amount 

(trở nên nhỏ hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)

2. The number of new students decreased from 750 to 650 this year. 

(Số lượng sinh viên mới giảm từ 750 xuống 650 trong năm nay.)

a. become bigger in size, number, or amount

(trở nên lớn hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)

b.   become smaller in size, number, or amount 

(trở nên nhỏ hơn về kích thước, số lượng hoặc số lượng)

3. The place has developed from a small fishing village into a famous tourist resort. 

(Nơi này đã phát triển từ một làng chài nhỏ thành một khu du lịch nổi tiếng.)

a. grow or become bigger or more advanced 

(phát triển hoặc trở nên lớn hơn hoặc cao cấp hơn)

b. get smaller or become less advanced

(nhỏ hơn hoặc trở nên kém tiên tiến hơn)

4. In the 1990s, many people moved away and went to live in bigger cities. 

(Vào những năm 1990, nhiều người đã chuyển đi và đến sống ở các thành phố lớn hơn.)

a. become different 

(trở nên khác biệt)

b. go to a different place for work or to live 

(đi đến một nơi khác để làm việc hoặc để sống)

5. After the earthquake destroyed the town, it took ten years to rebuild the whole area. 

(Sau khi trận động đất phá hủy thị trấn, phải mất mười năm để xây dựng lại toàn bộ khu vực.)

a. make something for a second time 

(làm một cái gì đó lần thứ hai)

b. begin making something 

(bắt đầu làm một cái gì đó)

6. The town has actually changed a lot in the last twenty years. Most small stores closed, and now we have big supermarkets.

(Thị trấn đã thực sự thay đổi rất nhiều trong hai mươi năm qua. Hầu hết các cửa hàng nhỏ đóng cửa, và bây giờ chúng tôi có các siêu thị lớn.)

a. stay the same (giữ nguyên)

b. become different (trở nên khác biệt)

 

1
9 tháng 2 2023

1. The population has increased from 1 million to 1.2 million.

(Dân số đã tăng từ 1 triệu lên 1,2 triệu.)

a. become bigger in size, number, or amount 

(trở nên lớn hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)

b. become smaller in size, number, or amount 

(trở nên nhỏ hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)

2. The number of new students decreased from 750 to 650 this year. 

(Số lượng sinh viên mới giảm từ 750 xuống 650 trong năm nay.)

a. become bigger in size, number, or amount

(trở nên lớn hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)

b.   become smaller in size, number, or amount 

(trở nên nhỏ hơn về kích thước, số lượng hoặc số lượng)

3. The place has developed from a small fishing village into a famous tourist resort. 

(Nơi này đã phát triển từ một làng chài nhỏ thành một khu du lịch nổi tiếng.)

a. grow or become bigger or more advanced 

(phát triển hoặc trở nên lớn hơn hoặc cao cấp hơn)

b. get smaller or become less advanced

(nhỏ hơn hoặc trở nên kém tiên tiến hơn)

4. In the 1990s, many people moved away and went to live in bigger cities. 

(Vào những năm 1990, nhiều người đã chuyển đi và đến sống ở các thành phố lớn hơn.)

a. become different 

(trở nên khác biệt)

b. go to a different place for work or to live 

(đi đến một nơi khác để làm việc hoặc để sống)

5. After the earthquake destroyed the town, it took ten years to rebuild the whole area. 

(Sau khi trận động đất phá hủy thị trấn, phải mất mười năm để xây dựng lại toàn bộ khu vực.)

a. make something for a second time 

(làm một cái gì đó lần thứ hai)

b. begin making something 

(bắt đầu làm một cái gì đó)

6. The town has actually changed a lot in the last twenty years. Most small stores closed, and now we have big supermarkets.

(Thị trấn đã thực sự thay đổi rất nhiều trong hai mươi năm qua. Hầu hết các cửa hàng nhỏ đóng cửa, và bây giờ chúng tôi có các siêu thị lớn.)

a. stay the same (giữ nguyên)

b. become different (trở nên khác biệt)

A. LISTENING I. Listen to the tape and circle the answer.1.The writer had a mobile phone when he was ..................years old.A.eighteenB.eightC.eightyD.seventeen2.The writer does lots of things with his mobiphone such as.................A.playing gamesB. listeningto music and the radio C.sending and receivingmessagesD. All are correct3.Textingfriends is a lot ........................ than calling themA.cheaperB.more expensiveC.more interesting D.more boring4.I’ve told my friends to come to...
Đọc tiếp

A. LISTENING I. Listen to the tape and circle the answer.1.The writer had a mobile phone when he was ..................years old.A.eighteenB.eightC.eightyD.seventeen2.The writer does lots of things with his mobiphone such as.................A.playing gamesB. listeningto music and the radio C.sending and receivingmessagesD. All are correct3.Textingfriends is a lot ........................ than calling themA.cheaperB.more expensiveC.more interesting D.more boring4.I’ve told my friends to come to my house .........................A.in the eveningB.in the morningC.after schoolD.at nightII. Listen again andwrite the missing word .Playing games on mobile phone has also many disadvantages . Firstly , Itcan (1)...............................eye’s problems. Secondly , mobile phone can change their way to some unwanted things. Thirdly , using many functions on mobile phone can make students to be (2)......................... They don’t care about time for study and family. (3)........................., radiation from mobile phones can lead brain damage and cause bad health (4)............................ For these reasons, parents should be considered before buying a mobile phone for your school children . B. USE OF LANGUAGE I. Find the word that has the underlined part pronounced differently from the others.1. A. braveB. fableC. dragonD. tale2. A. celebratedB. bookedC. practicedD. missedII. Choose the word which has a different stress pattern from the others.1. A. collectionB. selectionC. questionD. historian2. A. electricianB. educationC. applicationD.participation

A. LISTENING I. Listen to the tape and circle the answer.1.The writer had a mobile phone when he was ..................years old.A.eighteenB.eightC.eightyD.seventeen2.The writer does lots of things with his mobiphone such as.................A.playing gamesB. listeningto music and the radio C.sending and receivingmessagesD. All are correct3.Textingfriends is a lot ........................ than calling themA.cheaperB.more expensiveC.more interesting D.more boring4.I’ve told my friends to come to my house .........................A.in the eveningB.in the morningC.after schoolD.at nightII. Listen again andwrite the missing word .Playing games on mobile phone has also many disadvantages . Firstly , Itcan (1)...............................eye’s problems. Secondly , mobile phone can change their way to some unwanted things. Thirdly , using many functions on mobile phone can make students to be (2)......................... They don’t care about time for study and family. (3)........................., radiation from mobile phones can lead brain damage and cause bad health (4)............................ For these reasons, parents should be considered before buying a mobile phone for your school children . B. USE OF LANGUAGE I. Find the word that has the underlined part pronounced differently from the others.1. A. braveB. fableC. dragonD. tale2. A. celebratedB. bookedC. practicedD. missedII. Choose the word which has a different stress pattern from the others.1. A. collectionB. selectionC. questionD. historian2. A. electricianB. educationC. applicationD.participation

0