K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 12 2021

C

31 tháng 12 2021

D

31 tháng 12 2021

D

31 tháng 12 2021
Câu 1: Khi dùng Internet, chúng ta không thể:A. Bị bắt nạt, đe dọa bởi những người lạ.B. Tin tưởng mọi nguồn tin trên mạng.C. Khiến máy tính bị nhiễm virus, mã độc.D. Bị lừa đảo.Câu 2: Lời khuyên nào sai khi em muốn bảo vệ máy tính của mình?A. Luôn đăng xuất các tài khoản khi đã dùng xong.B. Cài đặt và cập nhật phần mềm chống virus.C. Không bỏ qua cảnh báo của phần mềm chống virus khi cài đặt 1 chương...
Đọc tiếp

Câu 1: Khi dùng Internet, chúng ta không thể:

A. Bị bắt nạt, đe dọa bởi những người lạ.
B. Tin tưởng mọi nguồn tin trên mạng.
C. Khiến máy tính bị nhiễm virus, mã độc.
D. Bị lừa đảo.

Câu 2: Lời khuyên nào sai khi em muốn bảo vệ máy tính của mình?

A. Luôn đăng xuất các tài khoản khi đã dùng xong.
B. Cài đặt và cập nhật phần mềm chống virus.
C. Không bỏ qua cảnh báo của phần mềm chống virus khi cài đặt 1 chương trình mới.
D. Mở thư điện tử và tệp đính kèm của người quen qua mạng.

Câu 3: Đâu là thông điệp lừa đảo:

A. Bạn nhận được một món quà từ người bạn dấu tên, bấm vào link để nhận…
B. Cơ hội đầu tư an toàn, siêu lợi nhuận, điền thông tin ngay…
C. Bạn đã trúng một chuyến đi miễn phí đến châu Âu
D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Đâu không phải là quy tắc sử dụng Internet an toàn?

A. Giữ an toàn.
B. Gặp gỡ bạn mới quen qua mạng.
C. Kiểm tra độ tin cậy.
D. Đừng chấp nhận.

Câu 5: Em nên làm gì với các mật khẩu dùng trên mạng của mình?

A. Cho bạn bè biết mật khẩu để nếu quên còn hỏi bạn.
B. Thay đổi mật khẩu thường xuyên và không cho ai biết.
C. Sử dụng cùng một mật khẩu cho mọi thứ
D. Đặt mật khẩu dễ đoán cho khỏi quên.

Câu 6: Sơ đồ tư duy là gì?

A. Là phương pháp trình bày thông tin một cách trực quan bằng cách sử dụng văn bản, hình ảnh và các đường nối.
B. Là mộ sơ đồ hướng dẫn đường đi.
C. Văn bản của một vở kịch, bộ phim hoặc chương trình phát sóng
D. Bản vẽ kiến trúc một ngôi nhà

Câu 7: Nhược điểm của việc tạo sơ đồ tư duy theo cách thủ công trên giấy là gì?

A. Hạn chế khả năng sáng tạo.
B. Khó sắp xếp, bố trí nội dung.
C. Không dễ dàng trong việc mở rộng, sửa chữa và chia sẻ cho nhiều người.
D. Không linh hoạt để có thể làm ở bất cứ đâu, đòi hỏi công cụ khó tìm kiếm.

Câu 8: Phát biểu nào không phải là ưu điểm của việc tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính?

A. Có thể chia sẻ được cho nhiều người.
B. Có thể làm ở bất cứ đâu, không cần công cụ hỗ trợ.
C. Có thể kết hợp và chia sẻ để sử dụng cho các phần mềm máy tính khác.
D. Có thể sắp xếp, bố trí với không gian mở rộng, dễ dàng sửa chữa, thêm bớt nội dung.

Câu 9: Sơ đồ tư duy gồm các thành phần:

A. Mở bài, thân bài, kết bài.
B. Chương, bài, mục.
C. Văn bản ngắn gọn, hình ảnh, đường nối.
D. Con người, đồ vật, khung cảnh, …

3
20 tháng 3 2022

Câu 1: Khi dùng Internet, chúng ta không thể:

A. Bị bắt nạt, đe dọa bởi những người lạ.
B. Tin tưởng mọi nguồn tin trên mạng.
C. Khiến máy tính bị nhiễm virus, mã độc.
D. Bị lừa đảo.

Câu 2: Lời khuyên nào sai khi em muốn bảo vệ máy tính của mình?

A. Luôn đăng xuất các tài khoản khi đã dùng xong.
B. Cài đặt và cập nhật phần mềm chống virus.
C. Không bỏ qua cảnh báo của phần mềm chống virus khi cài đặt 1 chương trình mới.
D. Mở thư điện tử và tệp đính kèm của người quen qua mạng.

Câu 3: Đâu là thông điệp lừa đảo:

A. Bạn nhận được một món quà từ người bạn dấu tên, bấm vào link để nhận…
B. Cơ hội đầu tư an toàn, siêu lợi nhuận, điền thông tin ngay…
C. Bạn đã trúng một chuyến đi miễn phí đến châu Âu
D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Đâu không phải là quy tắc sử dụng Internet an toàn?

A. Giữ an toàn.
B. Gặp gỡ bạn mới quen qua mạng.
C. Kiểm tra độ tin cậy.
D. Đừng chấp nhận.

Câu 5: Em nên làm gì với các mật khẩu dùng trên mạng của mình?

A. Cho bạn bè biết mật khẩu để nếu quên còn hỏi bạn.
B. Thay đổi mật khẩu thường xuyên và không cho ai biết.
C. Sử dụng cùng một mật khẩu cho mọi thứ
D. Đặt mật khẩu dễ đoán cho khỏi quên.

Câu 6: Sơ đồ tư duy là gì?

A. Là phương pháp trình bày thông tin một cách trực quan bằng cách sử dụng văn bản, hình ảnh và các đường nối.
B. Là mộ sơ đồ hướng dẫn đường đi.
C. Văn bản của một vở kịch, bộ phim hoặc chương trình phát sóng
D. Bản vẽ kiến trúc một ngôi nhà

Câu 7: Nhược điểm của việc tạo sơ đồ tư duy theo cách thủ công trên giấy là gì?

A. Hạn chế khả năng sáng tạo.
B. Khó sắp xếp, bố trí nội dung.
C. Không dễ dàng trong việc mở rộng, sửa chữa và chia sẻ cho nhiều người.
D. Không linh hoạt để có thể làm ở bất cứ đâu, đòi hỏi công cụ khó tìm kiếm.

Câu 8: Phát biểu nào không phải là ưu điểm của việc tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính?

A. Có thể chia sẻ được cho nhiều người.
B. Có thể làm ở bất cứ đâu, không cần công cụ hỗ trợ.
C. Có thể kết hợp và chia sẻ để sử dụng cho các phần mềm máy tính khác.
D. Có thể sắp xếp, bố trí với không gian mở rộng, dễ dàng sửa chữa, thêm bớt nội dung.

Câu 9: Sơ đồ tư duy gồm các thành phần:

A. Mở bài, thân bài, kết bài.
B. Chương, bài, mục.
C. Văn bản ngắn gọn, hình ảnh, đường nối.
D. Con người, đồ vật, khung cảnh, …

20 tháng 3 2022

Câu 1: Khi dùng Internet, chúng ta không thể:

A. Bị bắt nạt, đe dọa bởi những người lạ.
B. Tin tưởng mọi nguồn tin trên mạng.
C. Khiến máy tính bị nhiễm virus, mã độc.
D. Bị lừa đảo.

Câu 2: Lời khuyên nào sai khi em muốn bảo vệ máy tính của mình?

A. Luôn đăng xuất các tài khoản khi đã dùng xong.
B. Cài đặt và cập nhật phần mềm chống virus.
C. Không bỏ qua cảnh báo của phần mềm chống virus khi cài đặt 1 chương trình mới.
D. Mở thư điện tử và tệp đính kèm của người quen qua mạng.

Câu 3: Đâu là thông điệp lừa đảo:

A. Bạn nhận được một món quà từ người bạn dấu tên, bấm vào link để nhận…
B. Cơ hội đầu tư an toàn, siêu lợi nhuận, điền thông tin ngay…
C. Bạn đã trúng một chuyến đi miễn phí đến châu Âu
D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Đâu không phải là quy tắc sử dụng Internet an toàn?

A. Giữ an toàn.
B. Gặp gỡ bạn mới quen qua mạng.
C. Kiểm tra độ tin cậy.
D. Đừng chấp nhận.

Câu 5: Em nên làm gì với các mật khẩu dùng trên mạng của mình?

A. Cho bạn bè biết mật khẩu để nếu quên còn hỏi bạn.
B. Thay đổi mật khẩu thường xuyên và không cho ai biết.
C. Sử dụng cùng một mật khẩu cho mọi thứ
D. Đặt mật khẩu dễ đoán cho khỏi quên.

Câu 6: Sơ đồ tư duy là gì?

A. Là phương pháp trình bày thông tin một cách trực quan bằng cách sử dụng văn bản, hình ảnh và các đường nối.
B. Là mộ sơ đồ hướng dẫn đường đi.
C. Văn bản của một vở kịch, bộ phim hoặc chương trình phát sóng
D. Bản vẽ kiến trúc một ngôi nhà

Câu 7: Nhược điểm của việc tạo sơ đồ tư duy theo cách thủ công trên giấy là gì?

A. Hạn chế khả năng sáng tạo.
B. Khó sắp xếp, bố trí nội dung.
C. Không dễ dàng trong việc mở rộng, sửa chữa và chia sẻ cho nhiều người.
D. Không linh hoạt để có thể làm ở bất cứ đâu, đòi hỏi công cụ khó tìm kiếm.

Câu 8: Phát biểu nào không phải là ưu điểm của việc tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính?

A. Có thể chia sẻ được cho nhiều người.
B. Có thể làm ở bất cứ đâu, không cần công cụ hỗ trợ.
C. Có thể kết hợp và chia sẻ để sử dụng cho các phần mềm máy tính khác.
D. Có thể sắp xếp, bố trí với không gian mở rộng, dễ dàng sửa chữa, thêm bớt nội dung.

Câu 9: Sơ đồ tư duy gồm các thành phần:

A. Mở bài, thân bài, kết bài.
B. Chương, bài, mục.
C. Văn bản ngắn gọn, hình ảnh, đường nối.
D. Con người, đồ vật, khung cảnh, …

30 tháng 11 2021

Tk

Các thiết bị đó đang được kết nối thành một mạng máy tính.

- Thiết bị đầu cuối là: điện thoại di động của bố, của mẹ và máy tính xách tay.

- Thiết bị kết nối là: modern hoặc bộ định tuyến, dây dẫn mạng.



 

22 tháng 12 2021

1, Có

Cloud cho chúng ta truy cập tài liệu từ máy tính

5 tháng 1 2022

1. Hai hoặc nhiều máy tính được kết nối với nhau

2. Mã hoá thông tin là quá trình đưa thông tin vào máy tính để lưu trữ, xử lí được thông tin, thông tin phải biến đổi thành dãy bit.

3. Kết quả máy tìm kiếm là danh sách các liên kết. Các liên kết có thể là văn bản, hình, ảnh hoặc video

4.Để bảo vệ máy tính, ta chỉ nên xóa thư từ người lạ, không rõ nội dung; cần giữ lại thư của người quen nếu có việc cần thiết

5. hơi khó chx lm đc

5 tháng 1 2022

1. Mạng máy tính bao gồm 3 thành phần chính: 

- Các máy tính được dùng để kết nối với nhau.

- Các thiết bị mạng dùng để kết nối các máy tính với nhau.

- Phần mềm cho phép thực hiện công việc trao đổi thông tin giữa các máy tính.

2.

Mã hoá thông tin là quá trình đưa thông tin vào máy tính để lưu trữ, xử lí được thông tin, thông tin phải biến đổi thành dãy bit.

3. danh sách các liên kết trỏ đến trang web có chứa từ khóa tìm kiếm

4. Nên xóa tất cả thư trong hộp thư đến

5. < Tên đăng cập > @ < Tên máy chủ lưu hộp thư >

11 tháng 11 2021

Thương mại điện tử

11 tháng 11 2021

 lí do ?

 

Bài tập:TÌM MẶT KHẨU: Việc bảo vệ máy tỉnh của mình để hạn chế người khác thâm nhập vào là một vấn để đặt ra cho mọi người sử dụng máy tinh. Để tăng tính an toàn trong lưu trữ Lan đã quyết định đặt mật khẩu truy cập máy tính của mình vào một xâu T với một quy ước sao cho khi cần cô ta có thể lấy lại được mật khẩu từ xâu T như sau: Là một người yêu thích số học cô ta thường chọn mật...
Đọc tiếp

Bài tập:TÌM MẶT KHẨU: Việc bảo vệ máy tỉnh của mình để hạn chế người khác thâm nhập vào là một vấn để đặt ra cho mọi người sử dụng máy tinh. Để tăng tính an toàn trong lưu trữ Lan đã quyết định đặt mật khẩu truy cập máy tính của mình vào một xâu T với một quy ước sao cho khi cần cô ta có thể lấy lại được mật khẩu từ xâu T như sau: Là một người yêu thích số học cô ta thường chọn mật khẩu P là một số nguyên tổ và đem giấu vào trong một xâu ký tự T sao cho P chính là số nguyên tố có giá trị lớn nhất trong số các số nguyên tố được tạo từ các xâu con của T (xâu con của một xâu kỷ tự T là một chuỗi liên tiếp các ký tự trong T).

Ví dụ: xâu T “Test1234#password5426” chứa mật khẩu là 23 vi T chứa các xâu con ứng với các số nguyên tố 2, 3, 23 và 5. 

Yêu cầu: cho một xâu ký tự T có chiều dài không quá 500 ký tự. Tim mật khẩu P đã dấu trong xâu T biết P có giá trị nhỏ hơn 10. Dữ liệu cho đảm bảo luôn có P. Dữ liệu vào: vào từ file văn bản BAI2.INP gồm 1 dòng duy nhất là xâu T. Kết quả: ghi ra file văn bản BAI2.OUT là số P tìm được. 

Vi dụ:

0
Bài 2:  TÌM MẶT KHẨU: Việc bảo vệ máy tỉnh của mình để hạn chế người khác thâm nhập vào là một vấn để đặt ra cho mọi người sử dụng máy tinh. Để tăng tính an toàn trong lưu trữ Lan đã quyết định đặt mật khẩu truy cập máy tính của mình vào một xâu T với một quy ước sao cho khi cần cô ta có thể lấy lại được mật khẩu từ xâu T như sau: Là một người yêu thích số học cô ta thường chọn mật...
Đọc tiếp

Bài 2:  TÌM MẶT KHẨU: Việc bảo vệ máy tỉnh của mình để hạn chế người khác thâm nhập vào là một vấn để đặt ra cho mọi người sử dụng máy tinh. Để tăng tính an toàn trong lưu trữ Lan đã quyết định đặt mật khẩu truy cập máy tính của mình vào một xâu T với một quy ước sao cho khi cần cô ta có thể lấy lại được mật khẩu từ xâu T như sau: Là một người yêu thích số học cô ta thường chọn mật khẩu P là một số nguyên tổ và đem giấu vào trong một xâu ký tự T sao cho P chính là số nguyên tố có giá trị lớn nhất trong số các số nguyên tố được tạo từ các xâu con của T (xâu con của một xâu kỷ tự T là một chuỗi liên tiếp các ký tự trong T).

Ví dụ: xâu T “Test1234#password5426” chứa mật khẩu là 23 vi T chứa các xâu con ứng với các số nguyên tố 2, 3, 23 và 5. 

Yêu cầu: cho một xâu ký tự T có chiều dài không quá 500 ký tự. Tim mật khẩu P đã dấu trong xâu T biết P có giá trị nhỏ hơn 10. Dữ liệu cho đảm bảo luôn có P. Dữ liệu vào: vào từ file văn bản BAI2.INP gồm 1 dòng duy nhất là xâu T. Kết quả: ghi ra file văn bản BAI2.OUT là số P tìm được. 

Vi dụ:

BAI2.INP

BA12.OUT

Test1234#password5426

 23

0