X, Y là hai axit no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp, Z là ancol 2 chức, T là este thuần chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0,47 mol khí O2 thu được lượng CO2 nhiều hơn H2O là 10,84 gam. Mặt khác 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Cô cạn G rồi nung nóng với xút có mặt CaO thu được m gam hỗn hợp khí. Giá trị của m gần nhất với
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Khi đốt cháy E có:
Vậy ta có:
Cách 1: Đi tìm công thức của hai axit.
Ta biện luận số C dựa vào số mol CO2
→ hai axit là CH 3 COOH : 0 , 02 ( mol ) C 2 H 5 COOH : 0 , 01 ( mol )
Vậy hỗn hợp khí là:
CH 4 : 0 , 06 C 2 H 6 : 0 , 05 → BTKL m = 0 , 06 . 16 + 0 , 06 . 30 = 2 , 46 ( g a m ) .
Cách 2: Dùng phương pháp BTKL
→ BTKL m E = 0 , 41 . 44 + 0 , 4 . 18 - 0 , 47 . 32 = 10 , 2 ( g a m )
→ BTKL m E + m N a O H = m R C O O N a + m a n c o l + m H 2 O
=> m RCOONa = 10 , 2 + 0 , 11 . 40 – 0 , 07 . 62 – 0 , 03 . 18 = 9 , 72
→ m RH = 9 , 72 - 0 , 11 ( 69 - 1 ) = 2 , 46 .
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
dancol/H2 = 31 => Mancol = 62
=> Ancol Z có CTCT HOCH2CH2OH(C2H6O2)
Ta có:
Khi đốt cháy E có:
Áp dụng ĐLBTNT.O:
nO(E) + 2nO2 = 2nH2O => 4a + 2b + 2c + 0,47.2 = 0,41.2 + 0,4
→ 4a + 2b + 2c + 0,47.2 = 0,41.2 +0,4 → 4a + 2b + 2c = 0,28 mol
Giả hệ PT:
Áp dụng ĐLBTKL cho phản ứng cháy:
mE + mO2 = mH2O + mCO2
→ mE = 0,41.44 + 0,4.18 – 0,47.32 = 10,2
0,1 mol E + 0,11 mol NaOH
Áp dụng ĐLBTKL cho phản ứng thủy phân: mE + mNaOH = mRCOONa + mancol + mnước
→ mRCOONa = 10,2 + 0,11.40 – 0,07.62 – 0,03.18 = 9,72 gam.
→ mRH = 9,72 – 0,11.(69 – 1) = 2,46 g
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn đáp án C
MZ = 31 × 2 = 62 ⇒ Z là C2H4(OH)2.
Quy E về HCOOH, C2H6O2, CH2, H2O với số mol lần lượt là a, b, c và d.
mol
mol.
Cho mol;
mol
mol = a
⇒ giải hệ có: b=0,07 mol; c=0,16 mol; d=-0,18 mol.
⇒ cô cạn G thu được 0,11 mol HCOONa và 0,16 mol CH2
⇒ sau phản ứng vôi tôi xút
→ khí gồm 0,11 mol H2 và 0,16 mol CH2.
⇒m=0,11.2+0.16.14=2,46 gam.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Có Mancol = 31.2 = 62 → Z là HO-CH2-CH2-OH || Có nNaOH = nCOO = 0,11 mol
quy đổi E về
( với b< 0)
Có nE =nancol + naxit +neste= a + b + c = 0,1 mol || Có nCOO = b + 2c = 0,11 mol
→ ( b+2c) - (a + b+c) =-a +c = 0,01
Có nCO2 - nH2O = -a +c = 0,01 mol || Và mCO2 - mH2O = 10,84
Giải hệ → nCO2 = 0,41 và nH2O =0,4 mol
Bảo toàn nguyên tố O → nO(E) = 2a + 2b + 4c = 0,41.2 + 0,4- 0,47.2= 0,28
Giải hệ → a = 0,03 , b = 0,03 và c = 0,04
Bảo toàn khối lượng → mE = 0,41. 44 + 0,4. 18 - 0,47. 32 = 10,2
→ MR = 10 , 2 - 0 , 03 × 62 - 45 × 0 , 03 - 0 , 04 × 116 0 , 03 + 0 , 04 × 2 = 21,36 → 2 axit là CH3COOH:x mol và C2H5OH : y mol
Ta có hệ →
Sau khi thuỷ phân tạo CH3COONa: 0,02 +0,04 = 0,06 mol và C2H5COONa: 0,01 + 0,04 =0,05mol
Khi thực hiện phản ứng vôi tôi xút tạo CH4 : 0,06 mol và C2H6: 0,05 mol → m = 2,46 gam