K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 4 2018

Đáp án C

P thuần chủng, F 1 đồng tính hạt đỏ, F2 thu được 15 hạt đỏ : 1 hạt trắng

→ F2 thu được 16 tổ hợp giao tử = 4.4 → Mỗi bên F 1 cho 4 loại giao tử

→ Có hiện tượng tương tác gen.

Mà F2 có tỉ lệ 15 : 1 → Đây là kiểu tương tác cộng gộp

Quy ước: A-B- + A-bb + aaB-: hạt đỏ

aabb: hạt trắng

Ở một loài thực vật tự thụ phấn , tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hạt màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai alen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hạt màu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường , các giao tử...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật tự thụ phấn , tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hạt màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai alen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hạt màu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường , các giao tử đều tham gia thụ tinh thành hợp tử. Theo lý thuyết, trên mỗi cây F1 có thể có những tỉ lệ phân li màu sắc hạt nào sau đây ?

50% hạt màu đỏ: 50% hạt màu trắng 56,25% hạt màu đỏ: 43.75% hạt màu trắng 100% hạt màu đỏ 75% hạt màu đỏ: 25% hạt màu trắng 81,25% hạt màu đỏ: 18,75% hạt màu trắng 93.75% hạt màu đỏ: 6.25% hạt màu trắng

A. 2,3,4                

B. 1,4,5,6             

C. 2,3,5                

D. 1,3,5,6

1
9 tháng 12 2017

Đáp án : A

A-B- = đỏ

A-bb = aaB- = aabb = trắng

P : AaBb

F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

+ Xét nhóm gen có kiểu hình hoa đỏ có các kiểu gen AABB ; AaBb ; AABb ; AaBB 

AABB →AABB ( 100 % đỏ )

AABb →0,75 AAB- : 0,25 Aabb (75% hạt màu đỏ: 25% hạt màu trắng)

AaBB → 0,75 A-BB : 0,25 aaBB(75% hạt màu đỏ: 25% hạt màu trắng)

AaBb→9 A-B : 3 A-bb : 3 aaB- : 1 aabb (56,25% hạt màu đỏ: 43.75% hạt màu trắng)

+ Các nhóm kiểu gen khác cho 100% kiểu hình hoa trắng

Ở một loài thực vật, khi cho lai hai thứ cây thuần chủng là hoa kép, màu trắng với hoa đơn, màu đỏ thu được F1 gồm toàn cây hoa kép, màu hồng. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 42% cây hoa kép, màu hồng; 24% cây hoa kép, màu trắng; 16% cây hoa đơn, màu đỏ; 9% cây hoa kép, màu đỏ; 8% cây hoa đơn, màu hồng; 1% cây hoa đơn, màu trắng. Cho biết mỗi gen...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, khi cho lai hai thứ cây thuần chủng là hoa kép, màu trắng với hoa đơn, màu đỏ thu được F1 gồm toàn cây hoa kép, màu hồng. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 42% cây hoa kép, màu hồng; 24% cây hoa kép, màu trắng; 16% cây hoa đơn, màu đỏ; 9% cây hoa kép, màu đỏ; 8% cây hoa đơn, màu hồng; 1% cây hoa đơn, màu trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn đều giống nhau. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Tần số hoán vị gen là 30%.

B. Tỉ lệ cây dị hợp về một trong 2 cặp gen trên ở F2  chiếm tỉ lệ là 32%.

C. Số cây dị hợp về 2 cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ là 26%.

D. Ở F2  có tối đa 9 loại kiểu gen quy định các tính trạng trên

1
6 tháng 11 2017

Đáp án : B

Pt/c : kép, trắng x đơn, đỏ

F1 : 100% kép, hồng

ð  F1 dị hợp

F1 x F1

F2

-  Kép : đơn = 3 : 1

=>  Vậy tính trạng đơn gen, A kép >> a hồng và F1 : Aa

-   Đỏ : hồng : trắng = 1 : 2 : 1

=> Cây tính trạng đơn gen, B đỏ trội không hoàn toàn b trắng, Bb cho tính trạng màu hồng

Giả sử 2 gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu gen ở F2 là (3:1) x (1:2:1) khác với tỉ lệ đề bài

=>  2 gen di truyền liên kết

Có hoa đơn, trắng aabb bằng 1%

Mà tế bào sinh noãn, tế bào sinh hạt phấn giảm phân giống nhau

=>  Mỗi bên cho giao tử ab = 10% < 25%

=>  Vậy giao tử ab là giao tử mang gen hoán vị

=>  Tần số hoán vị gen là f = 20%

F1 cho giao tử : Ab = aB = 40% và AB = ab = 10%

Tỉ lệ cây dị họp 1 trong 2 cặp gen ( A b A B , A b a b , a B A B , a B a b  ) ở F2 là 0,4 x ( 0,1 + 0,1) x 2 x 2 = 0,32

Số cây dị hợp về 2 cặp gen ở F2 là 0,42 x 2 + 0,12 x 2 = 0,34

F2 có tối đa số loại kiểu gen là

4 tháng 3 2019

Đáp án A

Cây F1 lai phân tích tạo ra 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ => F1 dị hợp tử 2 cặp gen.

Cây hoa đỏ có kiểu gen là AaBb lai phân tích tạo ra 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng => Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7. => Nội dung 1 đúng.

Quy ươc A_B_ hoa đỏ ; A_bb, aaB_, aabb hoa trắng.

F1 x F1: AaBb x AaBb. => 9/16 hoa đỏ : 7/16 hoa trắng.

Xác suất để có được 3 hạt hoa đỏ trong số 4 hạt ở F2 là: (9/16)3 x 7/16 x C34 = 31,146% => Nội dung 2 đúng.

 Xác suất để có được 3 hạt hoa trắng trong tổng số 4 hạt ở F2 là: (7/16)3 x 9/16 x C34 = 18,84%. => Nội dung 3 đúng.

Xác suất để thu được 4 hạt trong đó có 2 hạt hoa đỏ là: (7/16)2x (9/16)2 x C34 = 24,22% => Nội dung 4 sai.

Xác suất để thu được cả 4 hạt hoa màu trắng là: (7/16)4 = 3,66%. => Nội dung 5 đúng.

Có 4 nội dung đúng

Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt màu đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt màu hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt màu đỏ đậm : 25% thân cao, hạt màu đỏ vừa : 31,25% thân cao, hạt màu hồng : 12,5% thân cao, hạt màu hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt màu hồng : 12,5% thân thấp, hạt màu hồng nhạt : 6,25%...
Đọc tiếp

Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt màu đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt màu hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt màu đỏ đậm : 25% thân cao, hạt màu đỏ vừa : 31,25% thân cao, hạt màu hồng : 12,5% thân cao, hạt màu hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt màu hồng : 12,5% thân thấp, hạt màu hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt màu trắng. Theo lí thuyết, trong các nhận xét sau đây có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Tính trạng màu sắc di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp.

(2) Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa.

(3) Khi cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là 1 : 1 : 1 : 1.

(4) Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1.

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

1
21 tháng 8 2017

Đáp án A

Xét riêng từng cặp tính trạng: + cao: thấp=3 : 1=4 tổ hợp

+ đỏ đậm:đỏ vừa:hồng:hồng nhạt:trắng = 1 : 4 : 6 :  4 : 1 = 16 tổ hợp

Quy ước: BBDD: Đỏ đậm; 2BbDD + 2BBDd: Đỏ vừa; 4AaBb + 1AAbb + 1aaBB: Hồng, 2aaBb + 2Aabb: hồng nhạt, 1aabb: trắng.

F1 xuất hiện toàn cao nên cao là trội hoàn toàn so với thấp. Quy ước: A:cao> a:thấp

Tính trạng màu săc hạt do 2 cặp gen qui định tuân theo qui luật cộng gộp,mỗi alen trội có mặt làm cho hạt đậm hơn.

Tỉ lệ thực tế nhỏ hơn tỉ lệ lí thuyết → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST → tích hợp di truyền liên kết và tương tác gen kiểu cộng gộp

Kiểu gen F1 đem lai là AB//ab Dd

F1 x F1 = (AB/ab x AB/ab) (Ddx Dd) → (1AB/AB : 2AB/ab : 1ab/ab).(1DD : 2Dd : 1dd)

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng.

(2) đúng. Thân cao, hạt đỏ vừa (A-BBDd hoặc A-BbDD), F2 có 2 kiểu gen: AB/ab DD và AB/AB Dd

(3) đúng. Khi cho cây F1 lai phân tích, ở Fa thu được tỉ lệ: (AB/ab x ab/ab)(Dd x dd) = (1:1).(1:1) = 1:1:1:1.

(4) sai vì F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là (1:2:1).(1:2:1) khác 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1.

→ Các phát biểu 1, 2, 3 đúng.

22 tháng 8 2019

Ở F2 ngoài các hạt đỏ, trắng, hồng, còn có các màu sắc trung gian giữa các màu đó

=>Màu sắc hạt do  tương tác cộng gộp.

Chọn A.

22 tháng 9 2019

Đáp án A

Quy ước gen: AA: Hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa : hoa trắng

Ta thấy F2 được chọn chỉ có cây hoa đỏ và cây hoa hồng nên có 2 kiểu gen AA, Aa

Cho các cây F2 được chọn tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được 7/20 cây hoa trắng (do cây hoa hồng tự thụ phấn)

Giả sử các hạt F2 có tỷ lệ (1 – x)AA:xAa

Tỷ lệ hoa trắng sau 3 thế hệ tự thụ phấn là  

25 tháng 1 2019

Đáp án A

Phương pháp :

-          áp dụng công thức trong di truyền của quần thể tự thụ phấn

-          Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa  sau  n thế hệ tự thụ phấn có  cấu trúc di truyền

Cách giải:

Quy ước gen: AA: Hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa : hoa trắng

Ta thấy F2 được chọn chỉ có cây hoa đỏ và cây hoa hồng nên có 2 kiểu gen AA, Aa

Cho các cây F2 được chọn tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được 7/20 cây hoa trắng (do cây hoa hồng tự thụ phấn)

Giả sử các hạt F2 có tỷ lệ (1 – x)AA:xAa

Tỷ lệ hoa trắng sau 3 thế hệ tự thụ phấn là  x(1−1/23)2=72 → 

Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt màu đỏ đậm vói lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt màu hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt màu đỏ đậm : 25% thân cao, hạt màu đỏ vừa : 31,25% thân cao, hạt màu hồng : 12,5% thân cao, hạt màu hồng nhạt: 6,25% thân thấp, hạt màu hồng : 12,5% thân thấp, hạt màu hồng nhạt : 6,25%...
Đọc tiếp

Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt màu đỏ đậm vói lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt màu hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt màu đỏ đậm : 25% thân cao, hạt màu đỏ vừa : 31,25% thân cao, hạt màu hồng : 12,5% thân cao, hạt màu hồng nhạt: 6,25% thân thấp, hạt màu hồng : 12,5% thân thấp, hạt màu hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt màu trắng. Theo lí thuyết, trong các nhận xét sau đây có bao nhiêu nhận xét đúng?

I. Tính trạng màu sắc di truyền theo kiểu tưong tác cộng gộp.

II. Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa.

III. Khi cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là 1 : 1 : 1 : 1.

IV. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1.

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

1
22 tháng 5 2019

Chọn D

Xét riêng từng cặp tính trạng: + cao: thấp = 3 : 1 = 4 tổ hợp

+ đỏ đậm : đỏ vừa : hồng : hồng nhạt : trắng = 1 : 4 : 6 :  4 : 1 = 16 tổ hợp

Quy ước: BBDD: Đỏ đậm; 2BbDD + 2BBDd: Đỏ vừa; 4AaBb + 1AAbb + 1aaBB: Hồng, 2aaBb + 2Aabb: hồng nhạt, 1aabb: trắng.

F1 xuất hiện toàn cao nên cao là trội hoàn toàn so với thấp. Quy ước: A: cao > a: thấp

Tính trạng màu sắc hạt do 2 cặp gen qui định tuân theo qui luật cộng gộp, mỗi alen trội có mặt làm cho hạt đậm hơn.

Tỉ lệ thực tế nhỏ hơn tỉ lệ lí thuyết → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST → tích hợp di truyền liên kết và tương tác gen kiểu cộng gộp

Kiểu gen F1 đem lai là AB//ab Dd

F1 x F1 = (AB/ab x AB/ab) (Ddx Dd) → (1AB/AB : 2AB/ab : 1ab/ab).(1DD : 2Dd : 1dd)

Xét các phát biểu của đề bài:

I đúng.

II đúng. Thân cao, hạt đỏ vừa (A-BBDd hoặc A-BbDD), F2 có 2 kiểu gen: AB/ab DD và AB/AB Dd

III đúng. Khi cho cây Flai phân tích, ở Fa thu được tỉ lệ:

(AB/ab x ab/ab)(Dd x dd) = (1:1).(1:1) = 1:1:1:1.

IV sai vì F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là (1:2:1).(1:2:1) khác 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1.

→ Các phát biểu I, II, III đúng.