K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 4 2017

Đáp án B

17 tháng 8 2019

Chọn C

Nội dung 1 sai. Mỗi bên tạo ra 4 loại giao tử Số tổ hợp giao tử là: 4 × 4 = 16.

Nội dung 2 đúng. Phép lai này sẽ tạo ra số kiểu gen tối đa có thể có về 2 gen này:  = 10.

Nội dung 3 đúng. Tỉ lệ kiểu gen  là: 0,2ab × 0,2ab = 4%.

Nội dung 4 sai. Tỉ lệ kiểu gen  là: 0,2ab × 0,3aB × 2 = 12%.

Vậy có 2 nội dung đúng.

9 tháng 3 2017

Nội dung 1 sai. Mỗi bên tạo ra 4 loại giao tử Số tổ hợp giao tử là: 4 × 4 = 16.

Nội dung 2 đúng. Phép lai này sẽ tạo ra số kiểu gen tối đa có thể có về 2 gen này: 4 + C 4 2   = 10.

Nội dung 3 đúng. Tỉ lệ kiểu gen  là: 0,2ab × 0,2ab = 4%.

Nội dung 4 sai. Tỉ lệ kiểu gen  là: 0,2ab × 0,3aB × 2 = 12%.

Vậy có 2 nội dung đúng.

Cây đậu lai F1 mang kiểu hình hoa tím - hạt phấn dài tương ứng với sự có mặt của hai cặp gen dị hợp trên NST tương đồng. Giả sử có 1000 tế bào sinh giao tử trải qua giảm phân để phát sinh hạt phấn, trong đó có 100 tế bào xảy ra hoán vị gen. Cây F1 đuợc dùng làm trong phép lai phân tích để cho thế hệ lai. Biết rằng tất cả hạt phấn sinh ra đều tham gia thụ tinh và hoa tím (A) trội hoàn...
Đọc tiếp

Cây đậu lai F1 mang kiểu hình hoa tím - hạt phấn dài tương ứng với sự có mặt của hai cặp gen dị hợp trên NST tương đồng. Giả sử có 1000 tế bào sinh giao tử trải qua giảm phân để phát sinh hạt phấn, trong đó có 100 tế bào xảy ra hoán vị gen. Cây F1 đuợc dùng làm trong phép lai phân tích để cho thế hệ lai. Biết rằng tất cả hạt phấn sinh ra đều tham gia thụ tinh và hoa tím (A) trội hoàn toàn so với hoa đỏ (a), hạt phấn dài (B) trội hoàn toàn so với hạt phấn tròn (b).

Cho các nhận định sau:

I. Trong quần thể trên có tối đa 9 kiểu gen về hai tính trạng đang xét.

II. Có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 10%.

III. Kiểu gen F1 có thể là AB/ab hoặc Ab/aB

IV. F1 lai phân tích, thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình 47,5% hoa tím, hạt phấn dài : 47,5% hoa đỏ,hạt phấn tròn : 2,5% hoa tím, hạt phấn tròn: 2,5% hoa đỏ, hạt phấn tròn.

Số nhận định có nội dung đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
24 tháng 3 2019

Chọn A

Nội dung I sai. Tất cả sẽ tạo ra 4 loại giao tử là ABabAbaB nên số kiểu gen tạo trong quần thể về 2 tính trạng đang xét là: 10 

Tổng số giao tử được tạo ra là: 1000 x 4 = 4000.

Tổng số giao tử hoán vị là: 100 x 2 = 200.

Tần số hoán vị gen là: 200 : 4000 = 5% => Nội dung II sai.

Nội dung III đúng.

Nội dung IV sai. F1 có 2 trường hợp dị hợp tử đều và dị hợp tử chéo, mỗi trường hợp sẽ cho ra tỉ lệ kiểu hình khác nhau nên không khẳng định được tỉ lệ.

Vậy chỉ có nội dung 3 đúng.

Cây đậu lai F1 mang kiểu hình hoa tím - hạt phấn dài tương ứng với sự có mặt của hai cặp gen dị hợp trên NST tương đồng. Giả sử có 1000 tế bào sinh giao tử trải qua giảm phân để phát sinh hạt phấn, trong đó có 100 tế bào xảy ra hoán vị gen. Cây F1 đuợc dùng làm trong phép lai phân tích để cho thế hệ lai. Biết rằng tất cả hạt phấn sinh ra đều tham gia thụ tinh và hoa tím (A) trội hoàn...
Đọc tiếp

Cây đậu lai F1 mang kiểu hình hoa tím - hạt phấn dài tương ứng với sự có mặt của hai cặp gen dị hợp trên NST tương đồng. Giả sử có 1000 tế bào sinh giao tử trải qua giảm phân để phát sinh hạt phấn, trong đó có 100 tế bào xảy ra hoán vị gen. Cây F1 đuợc dùng làm trong phép lai phân tích để cho thế hệ lai. Biết rằng tất cả hạt phấn sinh ra đều tham gia thụ tinh và hoa tím (A) trội hoàn toàn so với hoa đỏ (a), hạt phấn dài (B) trội hoàn toàn so với hạt phấn tròn (b).

Cho các nhận định sau:

I. Trong quần thể trên có tối đa 9 kiểu gen về hai tính trạng đang xét.

II. Có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 10%.

III. Kiểu gen F1 có thể là AB/ab hoặc Ab/aB

IV. F1 lai phân tích, thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình 47,5% hoa tím, hạt phấn dài : 47,5% hoa đỏ,hạt phấn tròn : 2,5% hoa tím, hạt phấn tròn: 2,5% hoa đỏ, hạt phấn tròn.

Số nhận định có nội dung đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
16 tháng 1 2017

Đáp án C

Nội dung I sai. Tất cả sẽ tạo ra 4 loại giao tử là ABabAbaB nên số kiểu gen tạo trong quần thể về 2 tính trạng đang xét là:  

Tổng số giao tử được tạo ra là: 1000 x 4 = 4000.

Tổng số giao tử hoán vị là: 100 x 2 = 200.

Tần số hoán vị gen là: 200 : 4000 = 5% => Nội dung II sai.

Nội dung III đúng.

Nội dung IV sai. F1 có 2 trường hợp dị hợp tử đều và dị hợp tử chéo, mỗi trường hợp sẽ cho ra tỉ lệ kiểu hình khác nhau nên không khẳng định được tỉ lệ.

Vậy chỉ có nội dung 3 đúng.

17 tháng 6 2018

P: Ab/aB tự thụ phấn

Có f = 20% ở 2 cả 2 quá trình hình thành giao tử

→ G : Ab = aB = 40% và AB = ab = 10%

→ vậy tỉ lệ kiểu gen Ab/aB ở F1 là 0,4 x 0,4 x 2 = 0,32 = 32%

Đáp án cần chọn là: C

Ở loài thực vật A, lai hai dạng thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân thấp, hạt dài thu được đời con F1 toàn cây thân cao, hạt tròn. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, đời F2 thu được 59% cây thân cao, hạt tròn. Biết rằng quá trình phân bào và thụ tinh diễn ra bình thường và không có đột biến. Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Quá trình giảm phân của F1 có thể đã...
Đọc tiếp

Ở loài thực vật A, lai hai dạng thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân thấp, hạt dài thu được đời con F1 toàn cây thân cao, hạt tròn. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, đời F2 thu được 59% cây thân cao, hạt tròn. Biết rằng quá trình phân bào và thụ tinh diễn ra bình thường và không có đột biến. Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Quá trình giảm phân của F1 có thể đã xảy ra hoán vị gen một bên với tần số 18%.

(2) Nếu quá trình giảm phân tạo hạt phấn và noãn là giống nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

(3) Nếu quá trình giảm phân tạo hạt phấn và noãn là giống nhau, cho các cây thân cao, hạt dài ở F2 tự thụ thì tỉ lệ kiểu hình đời sau sẽ là 13 cây thân cao, hạt dài: 3 cây thân thấp, hạt dài.

(4) Tỉ lệ cây thân thấp, hạt tròn ở F2 là 30%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
29 tháng 1 2018

Đáp án B

Từ dữ liệu 59% cây thân cao, hạt tròn ở F2, đây là dữ liệu đặc trưng của hoán vị gen.

Áp dụng tương quan tỉ lệ kiểu hình

® Cây thân thấp, hạt dài ở F2 chiếm 9% (59% - 50%)

Quy ước:         A- thân cao,        a- thân thấp

                        B- hạt tròn,                   b- hạt dài. ab

Từ tỉ lệ: 

Hoặc 0,3ab x 0,3ab ® f = 40%

Hoặc 0,18ab x 0,5ab ® f = 36%

(1) Sai. Quá trình giảm phân của F1 có thể đã xảy ra hoán vị gen một bên với tần số 36%.

(2) Đúng. Nếu quá trình giảm phân ở hoa đực và hoa cái là giống nhau thì đã xảy ra hoán vị gen hai bên với tần số 40%.

(3) Đúng. Nếu quá trình giảm phân ở hoa đực và hoa cái là giống          nhau

® Đã xảy ra hoán vị gen hai bên với tần số 40%. Phép lai F1 
® 

Cho các cây thân cao, hạt dài F2 tự thụ:

® Tỉ lệ cây thân cao, hạt dài (A-bb) và cây thân thấp, hạt dài (aabb) là

A-bb : aabb = [0,25 + 0,75.(0,25 + 0,5)] : (0,75.0,25) = 13:3.

(4) Sai. Tỉ lệ cây thân thấp, hạt tròn ở F2 là 16% (dùng tương quan kiểu hình).

Ở loài thực vật A, lai hai dạng thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân thấp, hạt dài thu được đời con F1 toàn cây thân cao, hạt tròn. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, đời F2 thu được 59% cây thân cao, hạt tròn. Biết rằng quá trình phân bào và thụ tinh diễn ra bình thường và không có đột biến. Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Quá trình giảm phân của F1 có thể đã...
Đọc tiếp

Ở loài thực vật A, lai hai dạng thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân thấp, hạt dài thu được đời con F1 toàn cây thân cao, hạt tròn. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, đời F2 thu được 59% cây thân cao, hạt tròn. Biết rằng quá trình phân bào và thụ tinh diễn ra bình thường và không có đột biến. Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Quá trình giảm phân của F1 có thể đã xảy ra hoán vị gen một bên với tần số 18%.

(2) Nếu quá trình giảm phân tạo hạt phấn và noãn là giống nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

(3) Nếu quá trình giảm phân tạo hạt phấn và noãn là giống nhau, cho các cây thân cao, hạt dài ở F2 tự thụ thì tỉ lệ kiểu hình đời sau sẽ là 13 cây thân cao, hạt dài: 3 cây thân thấp, hạt dài.

(4) Tỉ lệ cây thân thấp, hạt tròn ở F2 là 30%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
23 tháng 1 2017

Từ dữ liệu 59% cây thân cao, hạt tròn ở F2, đây là dữ liệu đặc trưng của hoán vị gen.

Áp dụng tương quan tỉ lệ kiểu hình

® Cây thân thấp, hạt dài ở F2 chiếm 9% (59% - 50%)

Quy ước:        A- thân cao,        a- thân thấp

                       B- hạt tròn,                 b- hạt dài. ab

Từ tỉ lệ a b a b   =   0 , 09  

Hoặc 0,3ab x 0,3ab ® f = 40%

Hoặc 0,18ab x 0,5ab ® f = 36%

(1) Sai. Quá trình giảm phân của F1 có thể đã xảy ra hoán vị gen một bên với tần số 36%.

(2) Đúng. Nếu quá trình giảm phân ở hoa đực và hoa cái là giống nhau thì đã xảy ra hoán vị gen hai bên với tần số 40%.

(3) Đúng. Nếu quá trình giảm phân ở hoa đực và hoa cái là giống     nhau

® Đã xảy ra hoán vị gen hai bên với tần số 40%. Phép lai F1  A B a b × A B a b (f = 40%)

Cho các cây thân cao, hạt dài F2 tự thụ:

® Tỉ lệ cây thân cao, hạt dài (A-bb) và cây thân thấp, hạt dài (aabb) là

A-bb : aabb = [0,25 + 0,75.(0,25 + 0,5)] : (0,75.0,25) = 13:3.

(4) Sai. Tỉ lệ cây thân thấp, hạt tròn ở F2 là 16% (dùng tương quan kiểu hình).

Đáp án B

24 tháng 5 2018

Đáp án B

Xét phép lai: Aa x aa → 1/2 A- : 1/2 aa

Xét phép lai: Bd/bD x bd/bd (f = 30%) → Tỉ lệ kiểu hình lặn 2 tính trạng (bd/bd) = 15%bd.1%bd = 15%

Cho lai một cặp bố mẹ như sau Aa(Bd/bD) x aa(bd/bd), loại kiểu hình mang cả ba tính trạng lặn xuất hiện với tỷ lệ: 1/2aa . 15%bd/bd = 7,5%

12 tháng 10 2018

Đáp án B

P : Aa B d b D x aa b d b d

Aa x aa

Đời con : aa =  1 2

B d b D x  b d b d

Giao tử : Bd = bD = 35% và BD = bd = 15%

Đời con : bbdd = 0,15 x 1 = 0,15 = 15%

Vậy đời con tỉ lệ 3 tính trạng lặn là 0,5 x 0,15 = 0,075 = 7,5%