K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen qui định, trong đó alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả dài. Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen năm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau qui định, trong đó alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi kiểu gen không có D thì...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen qui định, trong đó alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả dài. Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen năm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau qui định, trong đó alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi kiểu gen không có D thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho câỵ có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ 6 cây quả tròn, hoa đỏ: 4 cây quả tròn, hoa trắng: 3 cây quả dài, hoa đỏ: 2 cây quả tròn, hoa vàng: 1 cây quả dài, hoa vàng. Cho biết không xảy ra đột biến và cấu trúc nhiễm sắc thể ở hai giới không thay đổi trong giảm phân. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 6 loại kiểu gen khác nhau.

II. Trong số cây quả tròn, hoa đỏ F1, tỉ lệ cây thuần chủng chiếm 1/3.

III. Trong số cây quả tròn, hoa trắng F1, tỉ lệ cây dị hợp chiếm 3/4.

IV. Đem cây P lai phân tích, thu được tỉ lệ cây quả tròn, trắng là 1/2.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
21 tháng 5 2019

Đáp án A

Ta thấy F1 có xuất hiện kiểu hình quả tròn: quả dài = 3:1 → kiểu gen của P: Aa

Xuất hiện kiểu hình: hoa đỏ:hoa vàng: hoa trắng = 12:3:1 → kiểu gen của P: BbDd

Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là (3:1)(12:3:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau.

Ở F1 không thấy xuất hiện kiểu hình dài, trắng (aabbdd) →không có HVG và tỷ lệ cây quả tròn hoa đỏ = 3 quả tròn hoa vàng →cặp gen D,d và cặp gen A,a cùng nằm trên 1 cặp NST

Một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn alen a qui định hoa trắng, alen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b qui định quả dài. Gen qui định màu sắc hoa và hình dạng quả nằm cùng trên một cặp NST. Cho cây dị hợp hai cặp gengiao phấn với 1 cây chưa biết kiểu gen thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó cóhoa đỏ, quả tròn chiếm 45% và hoa đỏ, quả dài chiếm tỉ lệ 30%. Cho các...
Đọc tiếp

Một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn alen a qui định hoa trắng, alen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b qui định quả dài. Gen qui định màu sắc hoa và hình dạng quả nằm cùng trên một cặp NST. Cho cây dị hợp hai cặp gengiao phấn với 1 cây chưa biết kiểu gen thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó cóhoa đỏ, quả tròn chiếm 45% và hoa đỏ, quả dài chiếm tỉ lệ 30%. Cho các nhận định về F1 như sau:

I. Số loại kiểu gen bằng 10.

II. Tỉ lệ cá thể hoa trắng, quả dài bằng 20%.

III. Tỉ lệ cá thể mang 2 cặp gen dị hợp bằng 25%.

IV. Trong số cá thể hoa đỏ, quả tròn tỉ lệ cá thể thuần chủng bằng 14%.

Số nhận định đúng là                   A.2.                            B. 3.                               C. 4.                  D. 1.

0
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen qui định, trong đó alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả dài. Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen năm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau qui định, trong đó alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi kiểu gen không có D thì...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen qui định, trong đó alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả dài. Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen năm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau qui định, trong đó alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi kiểu gen không có D thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho câỵ có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ 6 cây quả tròn, hoa đỏ: 4 cây quả tròn, hoa trắng: 3 cây quả dài, hoa đỏ: 2 cây quả tròn, hoa vàng: 1 cây quả dài, hoa vàng. Cho biết không xảy ra đột biến và cấu trúc nhiễm sắc thể ở hai giới không thay đổi trong giảm phân. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 6 loại kiểu gen khác nhau.

II. Trong số cây quả tròn, hoa đỏ F1, tỉ lệ cây thuần chủng chiếm 1/3.

III. Trong số cây quả tròn, hoa trắng F1, tỉ lệ cây dị hợp chiếm 3/4.

IV. Đem cây P lai phân tích, thu được tỉ lệ cây quả tròn, trắng là 1/2.

A. 1                                

B. 3                              

C. 4                              

D. 2

1
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen qui định, trong đó alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả dài. Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen năm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau qui định, trong đó alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi kiểu gen không có D thì...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen qui định, trong đó alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả dài. Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen năm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau qui định, trong đó alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi kiểu gen không có D thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho câỵ có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ 6 cây quả tròn, hoa đỏ: 4 cây quả tròn, hoa trắng: 3 cây quả dài, hoa đỏ: 2 cây quả tròn, hoa vàng: 1 cây quả dài, hoa vàng. Cho biết không xảy ra đột biến và cấu trúc nhiễm sắc thể ở hai giới không thay đổi trong giảm phân. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 6 loại kiểu gen khác nhau.

II. Trong số cây quả tròn, hoa đỏ F1, tỉ lệ cây thuần chủng chiếm 1/3.

III. Trong số cây quả tròn, hoa trắng F1, tỉ lệ cây dị hợp chiếm 3/4.

IV. Đem cây P lai phân tích, thu được tỉ lệ cây quả tròn, trắng là 1/2.

A. 1                        

B. 2                      

C. 3                       

D. 4

1
17 tháng 3 2018

Chọn A.

Giải chi tiết:

Ta thấy F1 có xuất hiện kiểu hình quả tròn: quả dài = 3:1 → kiểu gen của P: Aa

Xuất hiện kiểu hình: hoa đỏ:hoa vàng: hoa trắng = 12:3:1 → kiểu gen của P: BbDd

Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là (3:1)(12:3:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau.

Ở F1 không thấy xuất hiện kiểu hình dài, trắng (aabbdd) →không có HVG và tỷ lệ cây quả tròn hoa đỏ = 3 quả tròn hoa vàng → Cặp gen D,d và cặp gen A,a cùng nằm trên 1 cặp NST.

Vì không có kiểu hình dài trắng nên P không có HVG và có kiểu gen Ad aD Bb  

P: Ad aD Bb × Ad aD Bb → ( 1 Ad Ad : 2 Ad aD : 1 aD aD ) ( 1 BB : 2 Bb : 1 bb )  

Xét các phát biểu:

I sai, có 3×3= 9 loại kiểu gen.

II, sai không có cây hoa đỏ quả tròn mang kiểu gen thuần chủng.

III sai, Trong số cây quả tròn, hoa trắng F1, tỉ lệ cây dị hợp chiếm 2/3.

IV đem cây P lai phân tích: Ad aD Bb × ad ad Bb → Ad ad : aD ad Bb : bb → Tỷ lệ quả tròn hoa trắng là 1/2.

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen qui định, trong đó alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả dài. Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen năm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau qui định, trong đó alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi kiểu gen không có D thì...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen qui định, trong đó alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả dài. Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen năm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau qui định, trong đó alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng; màu hoa chỉ được biểu hiện khi trong kiểu gen có alen trội D, khi kiểu gen không có D thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho câỵ có kiểu hình quả tròn, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ 6 cây quả tròn, hoa đỏ: 4 cây quả tròn, hoa trắng: 3 cây quả dài, hoa đỏ: 2 cây quả tròn, hoa vàng: 1 cây quả dài, hoa vàng. Cho biết không xảy ra đột biến và cấu trúc nhiễm sắc thể ở hai giới không thay đổi trong giảm phân. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 6 loại kiểu gen khác nhau.

II. Trong số cây quả tròn, hoa đỏ F1, tỉ lệ cây thuần chủng chiếm 1/3.

III. Trong số cây quả tròn, hoa trắng F1, tỉ lệ cây dị hợp chiếm 3/4.

IV. Đem cây P lai phân tích, thu được tỉ lệ cây quả tròn, trắng là 1/2.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
10 tháng 6 2018

Đáp án A

Ta thấy F1 có xuất hiện kiểu hình quả tròn: quả dài = 3:1 → kiểu gen của P: Aa

Xuất hiện kiểu hình: hoa đỏ:hoa vàng: hoa trắng = 12:3:1 → kiểu gen của P: BbDd

Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là (3:1)(12:3:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau.

Ở F1 không thấy xuất hiện kiểu hình dài, trắng (aabbdd) →không có HVG và tỷ lệ cây quả tròn hoa đỏ = 3 quả tròn hoa vàng →cặp gen D,d và cặp gen A,a cùng nằm trên 1 cặp NST

Vì không có kiểu hình dài trắng nên P không có HVG và có kiểu gen

 

Xét các phát biểu:

I sai, có 3×3= 9 loại kiểu gen

II, sai không có cây hoa đỏ quả tròn mang kiểu gen thuần chủng

III sai, Trong số cây quả tròn, hoa trắng F1, tỉ lệ cây dị hợp chiếm 2/3

IV đem cây P lai phân tích:  

 

 → tỷ lệ quả tròn hoa trắng là 1/2

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD và Ee nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b qui định ít cành, alen E qui định quả to trội hoàn toàn so với d qui định quả nhỏ, D qui định lá màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có...
Đọc tiếp

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD và Ee nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b qui định ít cành, alen E qui định quả to trội hoàn toàn so với d qui định quả nhỏ, D qui định lá màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Biết khi trong kiểu gen có 1 alen trội đều cho kiểu hình giống với kiểu gen có nhiều alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 27 kiểu gen và 8 kiểu hình

II.  Có 24 kiểu gen qui định kiểu hỉnh cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh.

III. Loại kiểu hình có 4 tính trạng trội do 52 kiểu gen qui định.

IV. Có tối đa 185 kiểu gen về cả 4 tính trạng trên.

A. 1.   

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
9 tháng 3 2019

Chọn C

A: cao >>  a : thấp; B : nhiều cành >> b : ít cành; E : to >> e : nhỏ; D : xanh.

- Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen = 3.3.1.3 = 27 kiểu gen; số kiểu hình = 2.2.1.2 = 8 kiều hình  à I đúng

- Cây thân thấp, nhiều cành, lá xanh, quả to, có kí hiệu kiểu gen aaB-DDE- có tối đa 24 kiểu gen là vì.

+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 1.3.1.2 = 6 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 1.2.1.3 = 6 kiểu gen.

+ Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình aaB-DDE- có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.

à Tổng số kiểu gen = 4 + 6 + 6 + 4 + 4= 24 kiểu gen  à  II đúng

- Cây A-B-DDE- có tối đa 52 kiểu gen là vì

+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 3.2.1.2 = 12 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 2.3.1.2 = 12 kiểu gen,

+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 2.2.1.3 = 12 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 2.2.1.2 = 8 kiểu gen.

+ Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình A-B-DDE- có số kiểu gen =2.2.1.2 = 8 kiểu gen.

à Tổng số kiểu gen = 12 + 12 + 12 + 8 + 8 = 52 kiểu gen  à  III đúng

- Số loại kiểu gen của các đột biến thể ba

+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 4.3.3.1 = 36  kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 3.4.1.3 = 36  kiểu gen,

+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 3.3.1.4 = 36  kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 3.3.1.3 =  27 kiểu gen.

+ Thể bình thường (không đột biến) có số kiểu gen = 3.3.1.3 = 27 kiểu gen.

à Tổng số kiểu gen = 36 + 36 + 36 + 27 + 27 = 162 kiểu gen à IV sai.

Vậy có 3 phát biểu đúng.

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD và Ee nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b qui định ít cành, alen E qui định quả to trội hoàn toàn so với d qui định quả nhỏ, D qui định lá màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có...
Đọc tiếp

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD và Ee nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b qui định ít cành, alen E qui định quả to trội hoàn toàn so với d qui định quả nhỏ, D qui định lá màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Biết khi trong kiểu gen có 1 alen trội đều cho kiểu hình giống với kiểu gen có nhiều alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 27 kiểu gen và 8 kiểu hình

II.  Có 24 kiểu gen qui định kiểu hỉnh cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh.

III. Loại kiểu hình có 4 tính trạng trội do 52 kiểu gen qui định.

IV. Có tối đa 185 kiểu gen về cả 4 tính trạng trên.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4

1
17 tháng 8 2017

Chọn C

Vì: A: cao >>  a : thấp; B : nhiều cành >> b : ít cành; E : to >> e : nhỏ; D : xanh.

- Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen = 3.3.1.3 = 27 kiểu gen; số kiểu hình = 2.2.1.2 = 8 kiều hình  à I đúng

- Cây thân thấp, nhiều cành, lá xanh, quả to, có kí hiệu kiểu gen aaB-DDE- có tối đa 24 kiểu gen là vì.

+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 1.3.1.2 = 6 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 1.2.1.3 = 6 kiểu gen.

+ Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình aaB-DDE- có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.

à Tổng số kiểu gen = 4 + 6 + 6 + 4 + 4= 24 kiểu gen  à  II đúng

- Cây A-B-DDE- có tối đa 52 kiểu gen là vì

+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 3.2.1.2 = 12 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 2.3.1.2 = 12 kiểu gen,

+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 2.2.1.3 = 12 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 2.2.1.2 = 8 kiểu gen.

+ Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình A-B-DDE- có số kiểu gen =2.2.1.2 = 8 kiểu gen.

à Tổng số kiểu gen = 12 + 12 + 12 + 8 + 8 = 52 kiểu gen  à  III đúng

- Số loại kiểu gen của các đột biến thể ba

+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 4.3.3.1 = 36  kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 3.4.1.3 = 36  kiểu gen,

+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 3.3.1.4 = 36  kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 3.3.1.3 =  27 kiểu gen.

+ Thể bình thường (không đột biến) có số kiểu gen = 3.3.1.3 = 27 kiểu gen.

à Tổng số kiểu gen = 36 + 36 + 36 + 27 + 27 = 162 kiểu gen à IV sai.

Vậy có 3 phát biểu đúng.

20 tháng 11 2019

2 tháng 2 2019

Đáp án C

AaBbDd x AaBbDd à F2: aabbdd = 4% = aabb*dd = x*à x = 16%     

à aabb = 16%

à Cây thân cao, hoa đỏ A_B_ = 50% + 16% = 66%

D_ =

=> A_B_D_ = 66% * = 49,5%