K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 8 2017

- Từ năm 1990 đến 2005, giá trị sản xuất của ngành trồng trọt theo các nhóm cây trồng tăng một cách ổn định.

   + Cây công nghiệp có tốc độ tăng nhanh nhất. Trong vòng 15 năm đã tăng 382,3%, tăng nhanh nhất ở giai đoạn 1995-2000 (tăng 144%). Tiếp theo là rau đậu. Hai cây này có tốc độ tăng trưởng caọ hơn mức chung…

   + Cây lương thực, cây ăn quả, cây khác có tốc độ tăng thấp hơn mức chung.

   + Xu hướng giảm tỉ trọng của các nhóm cây trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt.

- Giữa tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu có mối quan hệ rất chặt chẽ. Cây công nghiệp và rau đậu có tốc độ tấng trưởng cao hơn mức tăng chung, nên tỉ trọng có xu hướng tăng. Còn cây ăn quả, cây lương thực, các cây khác có tốc độ tăng thấp hơn mức chung, nên tỉ trọng sẽ có xu hướng giảm.

- Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt chứng tỏ:

   + Trong sản xuất lương thực, thực phẩm đã có xu hướng đa dạng hoá, các loại rau đậu được đẩy mạnh sản xuất.

   + Các thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới, đặc biệt là đất đai và khí hậu được phát huy ngày càng có hiệu quả.

   + Sản xuất cây công nghiệp tăng nhanh nhất, gắn liền với việc mở rộng diện tích các vùng chuyên canh cây công nghiệp, nhất là các cây công nghiệp nhiệt đới.

30 tháng 6 2017

Xử lý số liệu

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT THEO TỪNG NHÓM CÂY TRỒNG (LẤY NĂM 1990= 100%)

Năm Tổng số Lương thực Rau đậu Cây công nghiệp Cây ăn quả Cây khác
1990 100 100 100 100 100 100
1995 133.4 126.5 143.3 181.5 110.9 122.0
2000 183.2 165.7 182.1 325.5 121.4 132.1
2005 217.5 191.8 256.8 382.3 158.0 142.3
8 tháng 12 2017

Gợi ý làm bài

a) Tính tốc độ tăng trưởng

Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo nhóm cây trồng

(Đơn vị: %)

b) Vẽ biểu đồ

Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng của nước ta, giai đoạn 1990 – 2005

b) Nhận xét

- Về tốc độ tăng trưởng (giai đoạn 1990 - 2005):

+ Cây công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất (tăng 282,3%), tiếp theo là cây rau đậu (tăng 156,8%), cả hai nhóm cây này đều có tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt.

+ Cây lương thực, cây ăn quả và cây khác có tốc độ tăng trưởng thấp hơn tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt.

- Về sự thay đổi cơ cấu

Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta năm 1990 và năm 2005 (%)

Từ năm 1990 đến năm 2005, cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta có sự thay đổi theo hướng:

+ Giảm tỉ trọng cây lương thực, cây ăn quả và cây khác.

+ Tăng tỉ trọng cây công nghiệp, rau đậu.

- Giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.

+ Cây công nghiệp và cây rau đậu có tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt, nên tỉ trọng có xu hướng tăng.

+ Cây lương thực, cây ăn quả và cây khác có tốc độ tăng trưởng thấp hơn tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt, nên tỉ trọng có xu hướng giảm.

- Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt chứng tỏ:

+ Trong sản xuất lương thực, thực phẩm, đã có xu hương đa dạng hóa, các loại rau đậu được đẩy mạnh sản xuất.

+ Nền nông nghiệp nhiệt đới ngày càng được phát huy thế mạnh với việc tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị cao.

Cho bảng số liệu:DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA, NĂM 1990 VÀ NĂM 2016(Đơn vị: nghìn ha) NămCác nhóm cây 1990 2016 Tổng số 9040,0 15112,1 Cây lương thực 6474,6 8890,1 Cây công nghiệp 1199,3 2978,9 Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác 1366,1 3242,6 Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ trọng diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây của...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA,
NĂM 1990 VÀ NĂM 2016

(Đơn vị: nghìn ha)

Năm

Các nhóm cây

1990

2016

Tổng số

9040,0

15112,1

Cây lương thực

6474,6

8890,1

Cây công nghiệp

1199,3

2978,9

Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác

1366,1

3242,6

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ trọng diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây của nước ta, giai đoạn 1990 – 2016?

A. Tỉ trọng nhóm cây công nghiệp tăng; tỉ trọng nhóm cây lương thực và nhóm cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác giảm.

B. Tỉ trọng nhóm cây lương thực giảm; tỉ trọng nhóm cây công nghiệp và nhóm cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác tăng.

C. Tỉ trọng các nhóm cây trồng ổn định, không thay đổi.

D. Tỉ trọng nhóm cây lương thực và nhóm cây công nghiệp tăng; tỉ trọng nhóm cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác giảm

1
18 tháng 4 2018

Đáp án B

Tỉ trọng nhóm cây lương thực giảm; tỉ trọng nhóm cây công nghiệp và nhóm cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác tăng.

Cho bảng số liệu sau đây: DIỆN TÍCH VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CỦA NGÀNH TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP Ở NƯỚC TA Năm 2005 2007 2010 2012 Tổng diện tích (nghìn ha) 2 496 2 668 2 809 2 953 - Cây công nghiệp hằng năm 862 846 798 730 - Cây công nghiệp lâu năm 1 634 1 822 2 011 2 223 Giá trị sản xuất (nghìn tỉ đồng) 79 91 ...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu sau đây:

DIỆN TÍCH VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CỦA NGÀNH TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP Ở NƯỚC TA

Năm

2005

2007

2010

2012

Tổng diện tích (nghìn ha)

2 496

2 668

2 809

2 953

- Cây công nghiệp hằng năm

862

846

798

730

- Cây công nghiệp lâu năm

1 634

1 822

2 011

2 223

Giá trị sản xuất (nghìn tỉ đồng)

79

91

105

116

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014)

Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng nhất về diện tích và giá trị sản xuất của ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta giai đoạn 2005 -2012.

A. Diện tích cây công nghiệp lâu năm và hàng năm đều tăng, giá trị sản xuất lại giảm.

B. Diện tích cây công nghiệp lâu năm và hàng năm đều giảm, giá trị sản xuất lại tăng.

C. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng, cây hàng năm giảm, giá trị sản xuất tăng liên tục.

D. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng, cây hàng năm giảm, giá trị sản xuất tăng không ổn định.

1
14 tháng 10 2019

Đáp án C

9 tháng 8 2018

Dựa vào bảng số liệu đã cho và áp dụng công thức tính tỉ trọng trong 1 tổng = giá trị thành phần / Tổng *100%

Tỉ trọng giá trị sản xuất cây công nghiệp phân theo thành phần kinh tế

Nhận định chưa chính xác khi nói về chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành kinh tế là

Giảm tỉ trọng của khu vực ngoài nhà nước vì Khu vực ngoài nhà nước tăng tỉ trọng từ 31.3% năm 2005 lên 35,9% năm 2012 => Chọn đáp án D

21 tháng 8 2017

Đáp án A

Tốc độ tăng trưởng = (giá trị năm cuối / giá trị năm đầu) x 100 (đơn vị: %).

Với công thức trên, ta tính được kết quả tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây trong giai đoạn 1990 – 2014 như sau:

- Cây lương thực tăng: (8992,3 / 6474,6) x 100 = 138,9%.

- Cây công nghiệp tăng: (2844,6 / 1199,3) x 100 = 237,2%.

- Cây rau đậu, cây ăn quả, cây khác tăng: (2967,2 / 1366,1) x 100 = 217,2%.

Như vậy, ta thấy cây công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là câu rau đậu, cây ăn quả, cây khác và cây lương thực tăng chậm nhất => Đáp án A là đúng nhất.

24 tháng 12 2019

Áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng = giá trị năm sau / giá trị năm gốc *100(%)

=> Giai đoạn 1990-2014, Tốc độ tăng trưởng diện tích cây lương thực = 8992,3 / 6474,6*100 =138,9%

Tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp = 2844,6 / 1199,3 = 237,2%

Tốc độ tăng trưởng diện tích Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác = 2967,2 / 1366,1=217,2%

=> Giai đoạn 1990-2014 diện tích cây công nghiệp nhanh nhất.

=> Chọn đáp án D

30 tháng 3 2019

Đáp án B

Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây của nước ta, năm 2005 và năm 2016, dạng biểu đồ tròn thích hợp nhất

13 tháng 3 2017

Đáp án A