K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 10 2020

Sao đc vậy bn

19 tháng 10 2020

vì S có thể liên kết vs O và H ;và H2S có PTK = 34

28 tháng 6 2019

Đáp án B

Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của R là 34

 P + n + e = 34  2p + n = 34   (1)

 Tổng số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện

P + e = 1,833n hay 2p -1,833n = 0     (2)

      Từ (1), (2) ta có p = e = 11, n =12

Cấu hình electron của R là : Na , 1s22s2 2p63s1, R tạo với Cl hợp chất có liên kết ion.

22 tháng 10 2021

Giúp với

 

22 tháng 10 2021

Giúp

 

28 tháng 11 2021

Câu 1:

Theo đề bài ta có \(\dfrac{R+4H}{PTK_{H_2}}\) = 8 lần

⇒ R + 4H = 8 . 2

⇒ R + 4 = 16 

⇒ R = 12 (đvC)

⇒ R là nguyên tố C

Câu 2: 

Vậy CTHH là: CH4

PTK: 12.1 + 1.4 = 16 đvC

6 tháng 11 2021

Gọi hợp chất cần tìm là \(R_2O_3\)

a)Theo bài ta có:

    \(PTK_{R_2O_3}=0,475M_{Br_2}=0,475\cdot81\cdot2=76\left(đvC\right)\)

b)Mà \(2M_R+3M_O=76\Rightarrow M_R=\dfrac{76-3\cdot16}{2}=14\left(đvC\right)\)

Vậy R là nguyên tố N(nito).

c)Gọi hóa trị của N là x.

   Ta có: \(x\cdot2=2\cdot3\Rightarrow x=3\)

  Vậy nguyên tố R có hóa trị lll.

10 tháng 12 2020

Bt làm , nhưng mà cần gấp hôm ??

10 tháng 12 2020

a)

Do R hóa trị III liên kết với OH

=> CTHH: R(OH)3

 \(PTK_{R\left(OH\right)_3}=39.2=78\left(đvC\right)\)

 

b) Ta có: \(NTK_R+\left(NTK_O+NTK_H\right).3=78\)

=> \(NTK_R+\left(16+1\right).3=78\)

=> \(NTK_R=27\left(đvC\right)\)

=> R là Al (Nhôm)

CTHH: Al(OH)3

7 tháng 11 2021

1. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen nhân đôi : Gọi rN là số ribônuclêôtit của phân tử mARN, suy ra số liên kết hóa trị của phân tử ARN :

2rN - 1 = 2519 ⇒ rN = 1260 ribônu

Số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử ARN :

rA = 1260 / 1+3+4+6 = 90 ribônu

rU = 90 x 3 = 270 ribônu

rG = 90 x 4 = 360 ribônu

rX = 90 x 6 = 540 ribônu

Số lượng từng loại nuclêôtit của gen :

A = T = 90 + 270 = 360 nu

G = X = 360 + 540 = 900 nu

Số liên kết hyđrô của gen :

H = 2A + 3G

    = 2 x 360 +3 x 900 = 3420 liên kết

Gọi x là số lần nhân đôi của gen, suy ra số liên kết hyđrô chứa trong các gen con là :

2x . H = 109440

Số gen con : 2\(^x\) = 109440 / H = 109440 / 3420 = 32 = 2\(^5\)

x = 5 lần

Số lượng từng loại nuclêôtit mà môi trường cung cấp cho gen nhân đôi : Amt = Tmt = ( 2x -1 ).A = ( 32 -1 ) .360 = 11160 nu

Gmt = Xmt = ( 2x -1 ) .G = ( 32 -1 ).900 = 27900 nu 

7 tháng 11 2021

2. Số lần sao mã và số lượng từng loại ribônuclêôtit của môi trường

Gọi K là số lần sao mã của mỗi gen, suy ra tổng số phân tử ARN được tổng hợp : 32 x K

Số lượng ribônuclêôtit chứa trong các phân tử ARN :

32 x K x 1260 = 120960

Vậy số lần sao mã của mỗi gen là :

K = 120960 / ( 32 x 1260 ) = 3 lần

Số lượng từng loại ribônuclêôtit mà môi trường cung cấp cho mỗi gen sao mã :

rAmt = rA x K = 90 x 3 = 270 ribônu

rUmt = rU x K = 270 x 3 = 810 ribônu

rGmt = rG x K = 360 x 3 = 1080 ribônu

rXmt = rX x K = 540 x 3 = 1620 ribônu

6 tháng 11 2019

Chọn B

Cấu hình electron của R là [ N e ] 3 s 1  → R là kim loại điển hình nhóm IA.

Liên kết hình thành giữa R (kim loại điển hình) và Oxi (phi kim điển hình) là liên kết ion.

17 tháng 3 2017

Đáp án B

Cấu hình của R:

 

1s22s22p63s1

 

R là kim loại, liên kết với oxi là liên kết ion.