K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 1 2019

Ví dụ về chọn giống vật nuôi:

- Chọn giống lợn: mình tròn, lưng thẳng, bụng không sệ, mông nở, bốn chân cứng cáp, móng chân gọn, da mỏng, lông mịn, có 10- 12 vú, vú đều và nở.

- Chọn giống gà: lông bông, nhanh nhẹn, to khỏe, mắt sáng, chân khép kín, lông mượt có màu đặc trưng của giống, loại bỏ những con vẹo mỏ, khoèo chân, hỏng mắt, bụng sệ, lông bết.

10 tháng 5 2019

Biện pháp quản lí theo mức độ cần thiết từ cao đến thấp:

- Đăng kí Quốc gia các giống vật nuôi.

- Phân vùng chăn nuôi.

- Chính sách chăn nuôi.

- Qui định về sử dụng đực giống ở chăn nuôi gia đình.

21 tháng 4 2017

- Giai đoạn mang thai:

       + Nuôi thai.

       + Nuôi cơ thể mẹ và tăng trưởng.

       + Chuẩn bị cho tiết sữa sau đẻ.

- Giai đoạn nuôi con:

       + Tạo sữa nuôi con.

       + Nuôi cơ thể mẹ.

       + Hồi phục cơ thể sau đẻ và chuẩn bị cho kì sinh sản sau.

12 tháng 7 2017

- Chọn giống vật nuôi là căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống.

- Các biện pháp quản lí giống vật nuôi:

   + Đăng kí Quốc gia các giống vật nuôi.

   + Chính sách chăn nuôi.

   + Phân vùng chăn nuôi.

   + Quy định về sử dụng đực giống ở chăn nuôi gia đình.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
25 tháng 8 2023

Địa phương em nuôi gà với số lượng lớn, trình độ người dân còn hạn chế, vốn đầu tư thấp. Theo em, phương pháp chọn lọc hàng loạt là phù hợp nhất.

20 tháng 3 2017

-Đăng kí Quốc Gia các giống vật nuôi

- Phân vùng chăn nuôi

- Quản lí giống vật nuôi

- Chính sách chăn nuôi

- Quy định về s/ dụng Đực giống ở chăn nuôi gia đình

20 tháng 3 2017

a)-Đăng kí Quốc Gia các giống vật nuôi

b)- Phân vùng chăn nuôi

c)- Chính sách chăn nuôi

d)- Quy định về s/ dụng đực giống ở chăn nuôi gia đình

cái này mới đúng nha bạn, cái kia mình nhầm.

20 tháng 5 2017

- Một số ví dụ về thực tiễn cải tạo giống di truyền tạo ra giống vật nuôi có tốc độ sinh trưởng và phát triển nhanh, năng suất cao:

    + Lai lợn Ỉ với lợn ngoại lai tạo ra giống Ỉ lai tăng khối lượng xuất chuồng từ 40 kg (Ỉ thuần) lên 100 kg (Ỉ lai).

    + Bổ sung thêm một gen tăng trưởng từ cá hội Chinook vào hệ gen của cá hồi hoang dã tạo ra loại cá hồi có tốc độ lớn nhanh gấp 2 lần cá hồi hoang dã, chất lượng mùi vị, màu sắc không khác gì cá hồi hoang dã.

    + Lai khác loài trong họ cá chép tạo cá chép lai năng suất cao (7 tháng tuổi nặng 3 kg).

- Các biện pháp kĩ thuật thúc đẩy quá trình sinh trưởng và phát triển, tăng năng suất vật nuôi:

    + Áp dụng phương pháp lai giống kết hợp với kĩ thuật thụ tinh nhân tạo, công nghệ phôi để tạo ra các giống vật nuôi có năng suất cao, thích nghi với điều kiện địa phương.

    + Sử dụng thức ăn nhân tạo chứa đủ chất dinh dưỡng.

    + Cải tạo chuồng trại.

    + Sử dụng chất hoocmôn sinh trưởng hợp lí.

12 tháng 6 2018

Lời giải:

Theo sự phân cấp trong thế giới sống, thứ tự các cấp độ tổ chức từ thấp đến cao là:Cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái.

Đáp án cần chọn là: D

16 tháng 10 2018

ương, chín, chín vàng, chín mọng, chín nẫu 

1- Nhận biết được khái niệm cơ thể sinh vật2- Nêu được khái niệm mô, cơ quan.3- Viết được sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các cấp tổ chức của cơ thể từ thấp đến cao.4- Xác định được các loại sinh vật trong một giọt nước ao,hồ khi quan sát dưới kính hiển vi.5- Giải thích được tại sao khi một cơ quan trong cơ thể bị bệnh thì cả cơ thể đều bị ảnh hưởng.6- Nêu được mục đích...
Đọc tiếp

1- Nhận biết được khái niệm cơ thể sinh vật

2- Nêu được khái niệm mô, cơ quan.

3- Viết được sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các cấp tổ chức của cơ thể từ thấp đến cao.

4- Xác định được các loại sinh vật trong một giọt nước ao,hồ khi quan sát dưới kính hiển vi.

5- Giải thích được tại sao khi một cơ quan trong cơ thể bị bệnh thì cả cơ thể đều bị ảnh hưởng.

6- Nêu được mục đích của việc phân loại thế giới sống

7- Nêu được khái niệm của vi khuẩn

8- Nhận biết được 5 giới sinh vật .

9- Giải thích được vì sao nói virus chưa có cấu tạo tế bào điển hình.

10- Phân biệt được vi khuẩn và virus.

11- Nêu được vai trò và ứng dụng của vi khuẩn trong đời sống.

12- Giải thích một số hiện tượng thực tế về bệnh do nguyên sinh vật gây ra.

13- Đề xuất được các biện pháp phòng tránh các bệnh do virus gây ra

0