K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 9 2021

1)Chọn C nha

-Sau khi đưa nước vào các oxit (đã trích mẫu thử) thì Na2O tan ( dán nhãn)

Na2O + H2O -> 2NaOH

lấy sản phẩm của bước vừa rồi đưa vào các mẫu thử còn lại ( MgO và Al2O)

Mẫu nào tan là là Al2O3 ko tán là MgO

Al2O3 + 2NaOH -> 2NaAlO2 + H2O

2)Gọi Kim loại có hóa trị là A

\(AO+H_2SO_4\rightarrow ASO_4+H_2O\)

tl 1..........1...........1.............1(mol)

br0,15   <-  0,15

Đổi 100ml=0,1l

\(n_{H_2SO_4}=C_M.Vdd=0,1.1,5=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow M_{AO}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{8,4}{0,15}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

\(\Rightarrow M_A=56-16=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

Vậy A là Canxi(Ca)=> CTHH của oxit là CaO chọn C

26 tháng 9 2021

Sửa chỗ gọi là gọi kim loại có hóa trị 2 là A nha

 

21 tháng 3 2022

C, Thả vào nước và cho thử quỳ tím:

- Tan ít, làm quỳ tím chuyển xanh -> CaO

- Tan, làm quỳ tím chuyển xanh -> Na2O

- Tan, làm quỳ tím chuyển đỏ -> P2O5

- Không tan -> MgO

PTHH:

\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

21 tháng 3 2022

Chọn C. Tóm tắt: Cho 4 chất vào nước, CaO và Na2O tan cho kiềm, P2O5 tan cho axit, MgO không tan, đổ axit lần lượt qua hai kiềm thu được, thấy có kết tủa trắng, nhận biết CaO.

CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2.

Na2O + H2\(\rightarrow\) 2NaOH.

P2O5 + 3H2\(\rightarrow\) 2H3PO4.

3Ca(OH)2 + 2H3PO4 \(\rightarrow\) Ca3(PO4)2\(\downarrow\) + 6H2O.

20 tháng 4 2023

C

20 tháng 4 2023

Đáp án: C

- Trích mẫu thử.

- Hòa từng mẫu thử vào nước có quỳ tím.

+ Không tan: MgO.

+ Tan, quỳ hóa xanh: BaO.

PT: \(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)

+ Tan, quỳ hóa đỏ: P2O5.

PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

- Dán nhãn.

10 tháng 1 2017

Đáp án A

25 tháng 12 2022

A

Câu 1: Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các lọ CaO, P2O5, Al2O3 mất nhãn bằng phương pháp hóa học:A. Khí CO2 và quỳ tím. C. Nước và quỳ tím.B. Dung dịch HCl và nước D. Cả 3 đáp án trên.Câu 2: Một hợp chất khí được tạo bởi hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 75% về khối lượng. Công thức hoá học của hợp chất khí làA. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D. C2H6.Câu 3: Cho các hợp chất sau: CaO, SO3, NH3, MnO2. Hóa trị của...
Đọc tiếp

Câu 1: Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các lọ CaO, P2O5, Al2O3 mất nhãn bằng phương pháp hóa học:

A. Khí CO2 và quỳ tím. C. Nước và quỳ tím.

B. Dung dịch HCl và nước D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 2: Một hợp chất khí được tạo bởi hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 75% về khối lượng. Công thức hoá học của hợp chất khí là

A. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D. C2H6.

Câu 3: Cho các hợp chất sau: CaO, SO3, NH3, MnO2. Hóa trị của Ca, S, N, Mn lần lượt là

A. I, III, III, II. B. II, III, III, IV.

C. II, VI, III, IV. D. I, VI, III, IV.

Câu 4: Cho oxit sắt từ (Fe3O4) tác dụng với dung dịch axit HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. Viết công thức các chất có trong dung dịch A?

A. FeCl2, FeCl3 C. FeCl3, HCl

B. FeCl2, FeCl3, HCl D. FeCl2, HCl

Câu 5: Hoà tan hết 19,5g Kali vào 261g H2O. Nồng độ % của dung dịch thu được là: (cho rằng nước bay hơi không đáng kể).

A. 5% B. 10% C. 15% D. 20%

Câu 6: Một hỗn hợp khí gồm 3,2g O2 và 8,8g CO2. Khối lượng trung bình của 1mol hỗn hợp khí trên là:

A. 45g. B. 40g. C. 30g. D. 35g.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m (g) CH4 cần dùng 0,4 (g) khí O2 thu được 1,4 (g) CO2 và 1,6(g) H2O. Vậy m có giá trị là

A. 2,6g. B. 2,5g. C. 1,7g. D. 1,6g.

Câu 8: Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit là 7:20. Công thức của oxit là:

A. N2O3 B. N2O C. N2O5 D. NO2

Câu 9: Số gam KMnO4 cần dùng để điều chế được 2,24 lít khí oxi (đktc) là:

A. 20,7 gam B. 42,8 gam C. 14,3 gam D. 31,6 gam

Câu 10: Cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng:

A. Gốc photphat (PO4) hoá trị II B. Gốc nitrat (NO3) hoá trị III

C. Nhóm hiđroxit (OH) hoá trị I D. Gốc sunfat (SO4) hoá trị I

Câu 11. Hòa tan 25 gam chất X vào 100gam nước được dung dịch có khối lượng riêng là 1,143 g/ml. Nồng độ phần trăm và thể tích dung dịch thu được là:

A. 20% và 109,36ml B. 10% và 109,4ml

C. 20% và 120,62ml D. 18% và 109,36ml

Câu 12: Một hợp chất X có dạng Na2CO3.aH2O trong đó oxi chiếm 72,72% theo khối lượng. Công thức của X là:

A. Na2CO3.5H2O B. Na2CO3.7H2O

C. Na2CO3.10H2O D. Na2CO3.12H2O

Câu 13: Oxit nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?

A. CO2 (cacbon dioxit) B. CO (cacbon oxit)

C. SO2 (lưu huỳnh dioxit) D. SnO2 (thiếc dioxit)

Câu 14: Thả viên Na vào cốc nước pha vài giọt phenolphtalein. Khi viên Na tan hết, màu của dung dịch sau phản ứng

A. Vẫn giữ nguyên B. Chuyển sang màu xanh

C. Bị mất màu D. Chuyển sang màu hồng

Câu 15: Hoà tan 24,4g BaCl2.xH2O vào 175,6g nước thì thu được dung dịch 10,4%. Giá trị của x là:

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam Mg trong m gam dung dịch H2SO4 24,5%. Tính giá trị m biết dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng lấy dư 20%

A. 60 g B. 75 g C. 14,7 g D. 72 g

Câu 17: Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,4g cacbon trong 4,8g oxi thì thu được tối đa bao nhiêu gam khí CO2?

A. 8,8 gam B. 6,6 gam C. 6,3 gam D. 6,4 gam

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất A cần 2,24 lít khí oxi (đktc) thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 4,2 gam đồng thời xuất hiện 7,5 gam kết tủa. Tính giá trị của m là

A. 0,8 gam B. 1 gam C. 1,5 gam D. 1,75 gam

Câu 19: Nhiệt phân 36,75g kali clorat một thời gian thu được hỗn hợp m gam chất rắn A và 6,72 lit khí (ở đktc). Giá trị của m là.

A. 24,5 B. 31,25 C. 27,15 D. 9,6
giúp mik nhanh nhá cảm ơn ạ

 

0
20 tháng 5 2017

ĐÁP ÁN C

(a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

(e) Chỉ dùng dung dịch KMnO4 có thể phân biệt được toluen, benzen và stiren.

(f) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.

(g) Để khử mùi tanh của cá, người ta có thể dùng dung dịch giấm ăn.

3 tháng 1 2017

4 phát biểu đúng là (a), (e), (f), (g).

6 tháng 11 2019

Đáp án C

(a), (e), (f), (g)

7 tháng 12 2017

Đáp án C

4 phát biểu đúng là (a), (e), (f), (g).