K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 4 2018

S + have/ has + been + V-ing

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– It has been raining for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)

– They have been working for this company for  10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)

S + haven’t/ hasn’t  + VpII

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

Have/ Has + S + VpII ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành

just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

10 tháng 4 2018

2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Cách dùngVí dụ
Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.I’ve done all my homeworks ( Tôi đã làm hết bài tập về nhà )
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tạiThey’ve been married for nearly Fifty years ( Họ đã kết hôn được 50 năm. )

She has lived in Liverpool all her life ( Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool. )

Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làmHe has written three books and he is working on another book (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo )
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever )My last birthday was the worst day I’ve ever had ( Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi. )
Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nóiI can’t get my house. I’ve lost my keys.( Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi )
20 tháng 2 2021

Ở thì hiện tại hoàn thành, động từ chia ở dạng V3

Bn cũng có thể tham khảo ở link sau :

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) - Giải mã từ A đến Z

#H

20 tháng 2 2021

Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành thì có 2 loại: 

  Loại 1 : Chia các động từ bằng cách thêm "ed" giống như chia động từ trong thì quá khứ đơn  ( VD: walk -> walked )

   Loại 2 : Chia các đọng từ theo bảng động từ bất quy tắc của thì hiện tại hoàn thành ( pass pariple )

                       Bạn có cần mình viết bảng đọng tuwfw bất quy tắc ra không? Nhưng nó dài lắm đấy!

                               Nhớ k cho mình nhé! Cảm ơn

21 tháng 2 2023

S+have/has + PII

Cách dùng: Một việc trong quá khứ vẫn kéo dài đến hiện tại hoặc tương lai

Dấu hiệu: Dùng since hoặc for

21 tháng 2 2023

ngắn vậy ta :^

6 tháng 9 2021

1 have dreamt

2 has never seen

3 Have - been

4 has thrown

5 has - been

have dreamed

hasn't seen

Have-been

thought

done-has been

24 tháng 2 2022

have been

have been

24 tháng 2 2022

have been

have been =')

6 tháng 8 2021

have you been

6 tháng 8 2021

have you been

Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.1.  I                  (try) to learn English for years, but I                  (not succeed) yet.2.  Mary is ill because she                   (work) in the garden all day.3.  She                  (work) so hard this week that she                  (not have) time to go to the movies.4.  That book                  (lie) on the table for weeks. You                 ...
Đọc tiếp

Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

1.  I                  (try) to learn English for years, but I                  (not succeed) yet.

2.  Mary is ill because she                   (work) in the garden all day.

3.  She                  (work) so hard this week that she                  (not have) time to go to the movies.

4.  That book                  (lie) on the table for weeks. You                  (read) it yet?

5.  He                  (not be) here since Christmas. I wonder where he                   (live) since then.

6.  Jack                  (go) to Paris for a holiday. He never                  (be) there.

7.  You                  (sleep) so far? I                  (ring) the bell for the last twenty minutes.

8.  He                  (write) a novel for two years, but he                  (not finish) it yet.

9.  Mary                  (lose) her hat and she                  (look) for it until now.

10.  She (sleep)                   for 10 hours! You must wake her.

 

1
14 tháng 6 2021

1. have tried - haven't succeeded
2. has been working
3. has worked - hasn't had
4. has lied - Have you read
5. hasn't been -has lived
6. has gone - has never been
7. Have you slept - have rung
8. has written - hasn't finished
9. has lost - has been looking
10. has slept 

1 tháng 9 2021

1. Have you received

2. have... been married

3. hasn't smoked

4. bulid... fly

9. bloom

10. haven't lived

11. are preparing

12. works

13. has learnt

14. is trying

15. is learning

1 tháng 9 2021

1. Have you received

2. have ... been married

3. hasn't smoked

4. bulid ... fly

9. bloom

10. haven't lived

11. are preparing

12. works

13. has learnt

14. is trying

15. is learning

24 tháng 7 2020

Answer :

+) S + have/ has + PII.

-) S + haven’t/ hasn’t + PII.

?) Have/Has + S + PII?

Wh) Wh + have/has + S + PII?

Whs) Whs + have/has + PII?

24 tháng 7 2020

Câu khẳng định

S + have/ has + VpII

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)

– They have worked for this company for  10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)

Câu phủ định

S + haven’t/ hasn’t  + VpII

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

Câu nghi vấn

Have/ Has + S + VpII ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

k cho mik nhé