Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓
Theo PTHH: 1 mol Cu tác dụng với 2 mol AgNO3 thì khối lượng tăng 152g.
x mol Cu tác dụng với y mol AgNO3 tăng 1,52g.
=> x = 0,02 mol AgNO3.
Nồng độ dung dịch AgNO3: CMAgNO3 = n/V = 0,02/0,02 = 1(M).
Giải cách này nhé:
Cu+2AgNO3\(\rightarrow\)Cu(NO3)2+2Ag
- Gọi số mol Cu phản ứng là x\(\rightarrow\)số mol Ag tạo thành là 2x
- Độ tăng khối lượng lá Cu=khối lượng Ag sinh ra bám vào Cu- khối lượng Cu bị mất đi do phản ứng. Tức là:
108.2x-64x=1,52\(\rightarrow\)152x=1,52\(\rightarrow\)x=0,01mol
Số mol AgNO3=2x=0,02mol
\(C_{M_{AgNO_3}}=\dfrac{n}{v}=\dfrac{0,02}{0,02}=1M\)
Cu → 2Ag
1 2 → mtang = 2.108-64 = 152g
x 2x → mtang = =1,52g
⇒ x = 1,52/152 = 0,01 mol
⇒ n A g N O 3 = n A g = 2x = 0,02 mol
⇒ Chọn C.
Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua
AgNO3 + NaCl ---> AgCl + NaNO3
Xuất hiện kết tủa trắng của AgCl
HT
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(n_{BaO}=\frac{1,53}{137+16}=0,01mol\)
\(C\%_{Ba\left(OH\right)_2}=\frac{0,01.\left(137+16.2+2\right).100}{1,53+4,5}=28,36\%\)
https://h.vn/hoi-dap/tim-kiem?q=H%C3%B2a+tan+4,54g+h%E1%BB%97n+h%E1%BB%A3p+Al,+Fe,+Cu+trong+dung+d%E1%BB%8Bch+HCl+d%C6%B0,+thu+%C4%91%C6%B0%E1%BB%A3c+1,792+l%C3%ADt+H2H2H_2(%C4%91ktc)+v%C3%A0+1,2g+kim+lo%E1%BA%A1i.+T%C3%ADnh+ph%E1%BA%A7n+tr%C4%83m+kh%E1%BB%91i+l%C6%B0%E1%BB%A3ng+m%E1%BB%97i+kim+lo%E1%BA%A1i+trong+h%E1%BB%97n+h%E1%BB%A3p+ban+%C4%91%E1%BA%A7u&id=689446
nhận xét Cu không tác dụng với HCl -> khí H2 sinh ra là do Fe và Al phản ứng vs HCl và 1,2 g kim loại của Cu
=> m Al + Fe = 4,54-1,2=3,34 g
n H2 = 1,792:22,4=0,08 mol
Gọi n cảu Al và Fe lần lượt là x và y
\(2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\)
x...................................................................1,5x
\(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
y..................................................................y
ta có m Al + Fe = 27x + 56y =3,34 g
ta lại có n H2 = 1,5x+y=0,08 mol
=> x=0,02, y=0,05
m Al = 0,02.27=0,54 g
% Cu = \(\frac{1,2}{4,54}.100\%\approx26,43\%\)
% Al = \(\frac{0,54}{4,54}.100\%\approx11,89\%\)
% Fe = 100% - 26,43%-11,89% \(\approx\) 61,69%
\(n_{Cu}=\frac{32}{64}=0,5mol\)
Phương trình hoá học:
\(Cu+2H_2SO_4đ,n\rightarrow CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)
Theo PTTH: \(n_{SO_2}=n_{Cu}=0,5mol\)
\(\rightarrow V_{SO_2}\left(đktc\right)=0,5.22,4=11,2l\)
\(\hept{\begin{cases}Al\\Fe\\Cu\end{cases}}\)\(\xrightarrow{\textit{Dùng nam châm}}\) \(\hept{\begin{cases}\hept{\begin{cases}Al\\Cu\end{cases}}\\Fe\end{cases}}\)\(\begin{cases} \begin{cases} Al\\Cu\\ \end{cases}\\Fe \textit{(tách xong)}\end{cases}\) \(\xrightarrow{\textit{Dung dịch NaOH dư}}\)\(\begin{cases}\textit{Dung dịch NaAlO2 và NaOH dư} \xrightarrow{\text{Sục CO2 dư}}\\Cu \textit{(tách xong)} \end{cases}\) Chất rắn: Al(OH)3 \(\xrightarrow{t^o}\) Al2O3 \(\xrightarrow{+ H_2}\) Al
PTPƯ: 2Al + 2NaOH + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaAlO2 + 3H2
NaAlO2 + CO2 + 2H2O \(\rightarrow\) NaHCO3 + Al(OH)3
2Al(OH)3 \(\xrightarrow{t^o}\) Al2O3 + 3H2O
Al2O3 + H2 \(\xrightarrow{t^o}\) Al + H2O
Một hợp chất khí, phân tử có 85,7% C về khối lượng, còn lại là H. Phân tử khối của hợp chất là 28. Tìm số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử hợp chất.