K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 7 2023

"Been" là một động từ đặc biệt, được sử dụng trong thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ: "I have been to Paris" (Tôi đã từng đến Paris) hoặc "She has been studying all day" (Cô ấy đã học suốt cả ngày).

24 tháng 9 2017

chia động từ

1. no one KNOWS (know) what he IS DOING (do) now

2. Have you ever been to singapore? - yes, i HAVE BEEN (be) last month

24 tháng 9 2017

1. Knows, is doing

2. Was

30 tháng 6 2017

- Đổi V từ A -> P :

Vbất kỳ thì nào -> Tobetheo thì + VPII

- Công thức chung :
A : S + (V) + O + …
P : S + be + PII + … by/with + O.

HÌNH THỨC BỊ ĐỘNG ĐẶC BIỆT
- Với các động từ chỉ sự truyền khiến : have, get
+ Động từ “have”
A : S + havebất kỳ thì nào + O1chỉ người + Vnguyên thể + O2chỉ vật

P : S + havebất kỳ thì nào + O2chỉ vật + VPII + by + O1chỉ người

+ Động từ “get”

A : S + getbất kỳ thì nào + O1chỉ người + to_V + O2chỉ vật

P : S + getbất kỳ thì nào + O2chỉ vật + VPII + by + O1chỉ người

b) Với động từ “need” :

S + needtheo thì + Ving + …

Hoặc : S + needtheo thì + to be+ VPII (cần được làm gì)

c) Với các động từ chỉ ý kiến : Chủ ngữ của câu Active thường là : People/ Someone
A : S1 + V1ý kiến + that + S2 + V2 + …
P : Cách 1 : Dùng chủ ngữ : “It”

It + bebất kỳ thì nào+ VPIIý kiến + S2 + V2 + …

Cách 2 :
S2 + bebất kỳ thì nào + VPIIý kiến + to + V2

d) Với động từ “let” :
S + let + O1 + Vnguyên thể




13 tháng 7 2018

Thì hiện tài hoàn thành . Đổi sang câu chủ động

1. These newspapers have been bought by Nina

-> Nina has bought these newspapers

2. These reports have been typed for 2 hours

-> They have typed these report for 2 hours

3. My dogs have been taken good care of by my father

-> My father has taken good care of my dogs

4. Computer science has been studied by my brother since June

-> My mother has studied computer science since June

5. This movie hasn't been seen by my mother

-> My mother hasn't seen this movie

6. This car has been bought bt Nina

-> Nina has bought this car

7. The thief has been found by the police

-> The police have found the thief

8. Her pens have been found

-> She has found her pens

9. The reports have been fonished

-> They have finished the reports

10. These pencil cases have been bought by Nina

-> Nina has bought these pencil cases

13 tháng 7 2018

Thì hiện tài hoàn thành . Đổi sang câu chủ động

1. These newspapers have been bought by Nina

=>Nina has bought these newspapers

2. These reports have been typed for 2 hours

=>They have typed these reports for 2 hours

3. My dogs have been taken good care of by my father

=>My father has taken good care of my dogs

4. Computer science has been studied by my brother since June

=>My brother has studied computer science since June

5. This movie hasn't been seen by my mother

=>My mother hasn't seen this movie

6. This car has been bought bt Nina

=>Nina has bought this car

7. The thief has been found by the police

=>The police has found the thief

8. Her pens have been found

=>She has found her pens

9. The reports have been fonished

=>They have finished the reports

10. These pencil cases have been bought by Nina

=>Nina has bought these pencil cases

12 tháng 9 2021

1 detest => detests 

2 Are => do

3 not => doesn't mind

4 đúng

5 enjoy => enjoys

6 to stay => staying

12 tháng 9 2021

giải thích đc ko bạn

 

 

6 tháng 4 2019

Chuyển câu sau sang bị=>chủ động

1.All the arrangements have been made.

➜...They have made all the arrangements....

I. Viết lại câu với tính từ trạng từ . tính từ +ly = trạng từ Thường thì: Động từ thường ( trong câu trạng từ)+ er = người ( đứng cuối câu trong câu chỉ tính từ) 1. They swim quickly. (động từ thường - trạng từ) - They are quick swimmer ( động từ tobe + tính từ + N chỉ người) 2. She is a good singer. ( tobe - tính từ - N từ chỉ người) N chỉ người = V thường + er Singer ( N) = sing ( V) - She sings...
Đọc tiếp

I. Viết lại câu với tính từ trạng từ . tính từ +ly = trạng từ Thường thì: Động từ thường ( trong câu trạng từ)+ er = người ( đứng cuối câu trong câu chỉ tính từ) 1. They swim quickly. (động từ thường - trạng từ) -> They are quick swimmer ( động từ tobe + tính từ + N chỉ người) 2. She is a good singer. ( tobe - tính từ - N từ chỉ người) N chỉ người = V thường + er Singer ( N) = sing ( V) -> She sings well ( S + V thường - trạng từ) 3. We work hard. ( S + V thường + trạng từ) -> We are hard worker .(S + tobe + tính từ + N chỉ người) 4. Tuan is a fast runner. ( S + tobe + a + tính từ + N chỉ người) -> Tuan runs fast.( S + V thường + trạng từ) 5. We played football very well. ( S + V thường + N + trạng từ) -> We were good football players . ( S + tobe + tính từ + N chỉ người) 6. He drives carelessly. ( S + V thường + trạng từ) -> He is careless driver ( S + tobe + tính từ + N chỉ người) 7. Tom drives carefully. ( S + V thường + trạng từ) ->Tom is careful driver ( S + tobe + tính từ + N chỉ người) 8. She is a good student. ( S + tobe + a + tính từ + N chỉ người) -> She studies well. ( S + V thường + trạng từ) 9. Her English is quite fluent. ( S + tobe + tính từ ) ( quite = very) -> She speaks fluently ( S + V thường + trạng từ) 10. She draws beautifully. ( S + V thường + trạng từ) -> She is beautiful drawer. ( S + tobe + tính từ + N chỉ người) 11. Mary learns English well. ( S + V thường + N + trạng từ) -> Mary is a good English learner ( S + tobe + tính từ + N chỉ người) 12. They run quickly. ( S + V thường + trạng từ ) -> They are quick runners ( S + Tobe + tính từ + N chỉ người) 13. He dances beautifully. ( S + V thường + trạng từ) -> He is a beautiful dancer. ( S + tobe + tính từ + N chỉ người) 14.He is a beautiful dancer ( S + tobe + tính từ + N chỉ người) -> He dances beautifully (S + V thường + trạng từ) 15.They paint badly. ( S + V thường + trạng từ) -> They are bad painters. ( S + tobe + tính từ + N chỉ người)

0
27 tháng 5 2017

Bị động thì gì bn?