K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

phiên âm hộ mình chỗ từ vựng này với 

1.      Creative (a): sáng tạo

2.      Creator (n): người tạo ra

3.      Gallery (n): phòng trưng bày

4.      Exhibition (n): triển lãm

5.      Exhibit (v): triển lãm

6.      Improve (v): cải thiện, cải tiến

7.      Improvement (n): sự cải thiện, sự cải tiến

8.      Maintain (a): duy trì, bảo trì, bảo dưỡng

9.      Maintenance (n): sự bảo trì, sự bảo dưỡng

10.    Match (v): kết hợp, phù hợp

11.    Matchmaker (n): người mai mối, bà mối

12.    Material (n): vật liệu, tài liệu

13.    Notice (v,n): thông báo

14.    Pattern (n): mẫu, mẫu vải, hình mẫu

15.    Practical (a): thực tế, thực tiễn

16.    Rough (a): xù xì, gồ ghề, thô ráp

17.    Sleeve (n): ống tay áo

18.    Smooth (a): trơn tru, mềm mượt

19.    Stretch (v): kéo giãn, giãn

20.    Striped (a): sọc

21.    Compose (v): soạn

22.    Composer (n): người soạn, người viết, nhà soạn nhạc, nhạc sỹ

23.    Composition (n): sự hợp thành, sự cấu thành, tác phẩm, sự sáng

24.    Imagination (n): sự tưởng tượng, trí tưởng tượng

25.    Imaginative (a): giàu trí tưởng tưởng

26.    Affection (n): sự yêu thương, sự trìu mến, sự ảnh hưởng, sự tác động

27.    Effect (n): kết quả, hiệu quả

28.    Effective (a): hiệu quả

29.    Balance (n, v): cân bằng, sự cân bằng

30.    Benefit (n,v): lợi ích, mang lại lợi ích

31.    Breathe (v): thở, thốt ra

32.    Ignorance (n): sự thờ ơ, sự lờ đi

33.    Infection (n): sự truyền nhiễm, sự lây nhiễm

34.    Infectious (a): truyền nhiễm, lây nhiễm

35.    Ingredient (n): thành phần

36.    Injury (n): tổn thương, tổn hại

37.    Injure (n): làm cho tổn thương, gây thương tích

38.    Limit (n,v): giới hạn, hạn chế

39.    Recover (v): bình phục

40.    Recovery (n): sự bình phục

41.    Sufferings (n): nỗi đau, sự đau khổ

42.    Sufferance (n): tính cam chịu, sự chịu đựng, sự nhẫn nhục

43.    Intend (v): ý định, có ý định, có chủ ý

44.    Intention (n): mục đích, có chủ ý

45.    Intentional (a): có mục đích, có chủ ý

46.    Occupy (v): chiếm, choán diện tích

47.    Occupation (n): sự chiếm chỗ, sự chiếm đóng

48.    Retirement (n): sự nghỉ hưu

49.    Retired (a): nghỉ hưu

50.    Ambition (n): sự tham vọng

51.    Ambitious (a): tham vọng

52.    Colleague (n): đồng nghiệp (các cv trí tuệ, như bs, luật sư)

53.    Deserve (v): xứng đáng

54.    Industry (n): ngành công nghiệp

55.    Industrial (a): thuộc về ngành công nghiệp, mang tính công nghiệp

56.    Industrialize (v): công nghiệp hóa

57.    Industrialization (n): sự công nghiệp hóa

58.    Modernize (v): hiện đại hóa

59.    Modernization (n): sự hiện đại hóa

60.    Interviewer (n): người phỏng vấn

61.    Interviewee (n): người được phỏng vấn

62.    Poverty (n): sự nghèo đói

63.    Pressure (n): áp lực

64.    Profession (n): nghề nghiệp

65.    Apologize

3
13 tháng 7 2021

bn ơi tách ra để làm nhanh nhé

13 tháng 7 2021

vô mấy trang web dịch á bạn

Chào các thành viên trên Hoc24! Đây là Team Suni Rainbow - Team dành cho những tín đồ đang cần và học Tiếng Anh! Mục đích xây dựng Team chính là để giúp các bạn đạt kết quả cao trong môn Tiếng Anh, mở rộng vốn từ. Và mình đảm bảo đến 70% nếu bạn thực sự cố gắng khi ở trong Team, từ 5đ -> 7,8đ bạn sẽ làm được. Lưu ý: Nếu bạn muốn đạt kết quả thật sự, bạn phải ở trong Team dài hạn mới có thể...
Đọc tiếp

Chào các thành viên trên Hoc24! Đây là Team Suni Rainbow - Team dành cho những tín đồ đang cần và học Tiếng Anh!

Mục đích xây dựng Team chính là để giúp các bạn đạt kết quả cao trong môn Tiếng Anh, mở rộng vốn từ. Và mình đảm bảo đến 70% nếu bạn thực sự cố gắng khi ở trong Team, từ 5đ -> 7,8đ bạn sẽ làm được.

Lưu ý: Nếu bạn muốn đạt kết quả thật sự, bạn phải ở trong Team dài hạn mới có thể đạt thành tích như mình mong muốn. Khi đăng kí, cần phải có quyết tâm thật sự, không phải đăng kí để mua vui.

Form đăng kí dành cho những bạn nào cần: Đăng kí Suni Rainbow

Dịch vụ dịch truyện, ảnh, đoạn văn --> Các bạn nào có nhu cầu như vậy cmt phía dưới, chúng mình không lấy SP. (Mọi thành viên Hoc24 đều có thể cmt nhu cầu)

Thành viên cần ôn tập ---> nhắn tin với Team để Boss hỗ trợ bằng cách đăng tổng hợp kiến thức và đề bài.

#Mong các bạn tham gia nhiệt tình. Boss sẽ cố gắng cải thiện Team, giúp các bạn học bài tốt hơn.

Cám ơn các bạn.

SuniTeam

0
I. Tổng hợp từ vựng tiếng Anh nâng cao theo chủ đề1. Từ vựng tiếng Anh nâng cao – PopulationChủ đề từ vựng tiếng Anh nâng cao đầu tiên PREP.VN muốn giới thiệu đến bạn chính là Population. Cùng tham khảo 10 từ vựng thông dụng nhất ở bên dưới:Từ vựng tiếng Anh nâng caoPhiên âmÝ nghĩaAccentuate (v)/əkˈsentʃueɪt/nhấn mạnh, làm nổi bật, nêu bậtArgument (n)Agreement (n)Approval (n)Quarrel...
Đọc tiếp

I. Tổng hợp từ vựng tiếng Anh nâng cao theo chủ đề1. Từ vựng tiếng Anh nâng cao – Population

Chủ đề từ vựng tiếng Anh nâng cao đầu tiên PREP.VN muốn giới thiệu đến bạn chính là Population. Cùng tham khảo 10 từ vựng thông dụng nhất ở bên dưới:

Từ vựng tiếng Anh nâng cao

Phiên âm

Ý nghĩa

Accentuate (v)

/əkˈsentʃueɪt/

nhấn mạnh, làm nổi bật, nêu bật

Argument (n)

Agreement (n)

Approval (n)

Quarrel (n)

/ˈɑːɡjumənt/

/əˈɡriːmənt/

/əˈpruːvl/

/ˈkwɒrəl/

sự tranh cãi

sự đồng tình

sự tán thành, sự chấp thuận

sự cãi nhau, sự tranh chấp

Authoritative (a)

Authority (n)

Authorize (v)

/ɔːˈθɒrətətɪv/

/ɔːˈθɒrəti/

/ˈɔːθəraɪz/

có thẩm quyền

quyền uy, quyền thế

ủy quyền

Blueprint (n)

/ˈbluːprɪnt/

bản thiết kế

Census (n)

Censure (n)

Censurable (a)

Censor (n)

/ˈsensəs/

/ˈsenʃə(r)/

/ˈsenʃərəbl/

/ˈsensə(r)/

sự điều tra dân số

sự phê bình, khiển trách

phê bình, khiển trách nặng

người thẩm định

Coercive (a)

/kəʊˈɜːsɪv/

bắt buộc

Complementary (a)

/ˌkɒmplɪˈmentri/

bù, bổ sung vào

Consequential (a)

/ˌkɒnsɪˈkwenʃl/ 

hậu quả

0
3 tháng 1 2017

ahihi , có trong đề thi của anh Minh

3 tháng 1 2017

Mình chưa học mấy cái đó nên nhờ dạy giúp thôi mà. Vậy cũng không được à?

4 tháng 4 2017

Pass the following sentences into English

1. If he travels away from home for ten days, he will miss his loved one.

2. If you use this helmet, it will protect your head safely.

3. If the river is not polluted, there will be more fish species.

4. Although yesterday he was sick, he still went to school.

5. Donald Trump is not only a good politician but also a great entrepreneur.

6. Bad weather, so we delayed the flight.

7. We need to improve our pronunciation well because we often lack the wind and stress when speaking.

4 tháng 4 2017

thanks bạn nhé

Có bạn nào thích màu xanh không? Các bạn có biết ý nghĩa của từ green không? Mình sẽ giải thích cho các bạn? Green - Hơn cả màu Xanh Khi lắng nghe giai điệu “Once there were Green fields, Kissed by the sun” của bài hát Green Fields hẳn trước mắt các bạn là những cánh đồng xanh bạt ngàn trải rộng cùng những ánh nắng ban mai đang nhảy nhót nô đùa tạo nên một bức tranh thiên nhiên kỳ thú. Và trí tưởng tượng của bạn có thể...
Đọc tiếp

Có bạn nào thích màu xanh không? Các bạn có biết ý nghĩa của từ green không? Mình sẽ giải thích cho các bạn?

tạp chí Tiếng AnhGreen - Hơn cả màu Xanh

Khi lắng nghe giai điệu “Once there were Green fields, Kissed by the sun” của bài hát Green Fields hẳn trước mắt các bạn là những cánh đồng xanh bạt ngàn trải rộng cùng những ánh nắng ban mai đang nhảy nhót nô đùa tạo nên một bức tranh thiên nhiên kỳ thú. Và trí tưởng tượng của bạn có thể sẽ bay cao, bay xa hơn nữa sau khi cùng tôi vén bức màn bí mật về Green nhé!

Green là một màu sắc quan trọng trong cuộc sống tự nhiên. Đó là màu sắc của cỏ cây hoa lá. Là sắc màu của những chồi non. Nhưng Green cũng có ý nghĩa là tươi mới (fresh) và lớn lên, sinh sôi (growing), căng đầy sức sống (full of vitality).

Bên cạnh đó, Green còn được sử dụng trong mô tả, thể hiện điều gì đó chưa thật chín muồi và chưa hoàn thành. Ví dụ như từ greenhorn có nghĩa là người mới vào nghề chưa có kinh nghiệm khi đảm nhận vị trí mới. Vào thế kỷ 15,greenhorn có nghĩa là con bê (young cow or ox) có sừng chưa phát triển. Một vài thế kỷ về sau, từ greenhorn được sử dụng để nói đến những người lính chưa có kinh nghiệm trên chiến trường (lính mới). Và từ thế kỷ 18 trở lại đây,a greanhorn có ý nghĩa như bây giờ - một người đang đảm đương vị trí công tác mới.

Greenhorn là một thành ngữ khá phổ biến ở Tây Mỹ cách đây hàng trăm năm mà người xưa sử dụng để ám chỉ người đàn ông đến từ những thành phố lớn. Những người đàn ông đó (greenhorns) thiếu kỹ năng sống và cần phải khổ luyện để thành người trưởng thành (hard and rough).

reen thumb là thành ngữ chỉ khả năng của một ai đó rất tốt trong việc trồng trọt cây cối. Thành ngữ này bắt nguồn từ những năm 1990s, những người được xem là có green thumb trồng cây rất khéo léo. Ví dụ trong trường hợp cây cối ở khu vườn của bạn đã héo khô trong khi của cô hàng xóm rất tốt, bạn có thể nói rằng “ the woman next door has a green thumb?”

Green Revolution (Cuộc cách mạng xanh) cũng xuất hiện cùng với sự phát triển và phát minh của một số loại gạo và giống mới. Loại cây trồng này đưa đến cho nông dân những vụ mùa bội thu hơn. Green Revolution là kết quả quá trình nghiên cứu bền bỉ của những nhà khoa học tài năng (green thumbs).

Ngoài những ý nghĩa đặc biệt đó, Green còn được sử dụng để thể hiện cảm xúc mạnh mẽ (powerful emotion), sự ghen tị ghen tuông (jealously) thông qua cụm từ green-eyed monster. William Shakepeare – một nhà văn người Anh - cũng đã nhắc đến cụm từ này trong vở kịch “Othello” cách đây hơn 400 năm.

Cũng là Green, ở hầu hết các nơi trên thế giới, màu xanh là biểu tượng của sự tiến lên về phía trước. Ví dụ như chúng ta có thể bắt gặp đèn xanh trong biển báo giao thông cho phép tiếp tục đi, hoặc đèn xanh (a green light) trong cuộc phát biểu có nghĩa là tán thành.

1
25 tháng 2 2017

Chắc bạn có thi ioe đúng không? Trên chuyên mục Tạp chí Tiếng Anh có phần này.

27 tháng 2 2017

ukm, đọc tạp chí tiếng anh cũng là một cách để học tiếng anh mà!

10 tháng 6 2019

đường link ở đâu thế bạn?

10 tháng 6 2019

bien soan cai j z bn ?Aikatsu Mizuki

9 tháng 12 2018

My best friend is Truc.We know each other since the first grade. At first appearance balanced. With the chubby shape is not high, but the long hair and black make the architecture louder when in the. You have bright eyes. The face of the oval. In addition, you learn very well and is also the class president. I and my hobby are very similar, like watching movies, read You are very polite and so rarely do you wear dresses. We always help each other in our studies. My dear friend is very good. I hope I will stay strong. this friendship.

Bạn cần gì nữa không

2 tháng 12 2018

Ủa ủa, hơi bị trùng hợp. Lớp mik cx có bn tên Trúc, cx là lớp trưởng luôn, cx thấp nữa.

25 tháng 4 2017

Nowadays, a variety of environmental problems affect our entire world. As globalization continues and Earth’s natural processes, few societies are being left untouched by major environmental troubles.

First of all, some of the largest problems now affecting to the world, air pollution and hazardous waste. These issues can be avoided with the recycling, for example in order to reduce pollution, we can minimize the energy spends on industrial production. Consequently, the greenhouse emission can be reduced which are harmful for the environment and our health. Furthermore, most of the landfill sides are filled up with a lot of waste products that could have been recycled, especially waste materials that belong to non-biodegradable category which takes a long time to discompose. In this way, recycling enable proper usage of these waste products and saves space for landfill.

Plant more trees. This is easy, you know? Choose an open area/ground near your residence or workplace. Plant a tree every month, encourage your friends and colleagues to join you. Have more and more trees planted and there will come a day when you have a green stretch of land thanks to your effort.

Walk more, drive less. Now that's not very difficult, is it? Choose to walk short distances instead of taking your car every time. Walking to the gym, to work (if it's not very far), go walking to run errands. Or use a bicycle. Both cycling and walking are good exercises. And each time you avoid using your car, you are contributing to reducing air pollution. You are saving fuel, saving money and getting a good workout too.

9 tháng 5 2017

Enviroment is neccessary thing for this life. Enviroment is the air we breath, the water people drink and is everything they need for their life. But now the most important thing for the life is being polluted. This pollution affects the health of all living things. Air is damaged by lorry fumes and car, and power stations create acid rain which can destroys entire lakes and forests. When fossil fuels: gas, oil and coal are burned to provide energy for cooking, lighting etc. they form polluting gases. Not only on land but also in the sea, oils spills pollute sea water and kill marine life; chemical waste from sewage works and factories, and artificial fertilisers from farmland, pollute river water, spreading disease, and killing wildlife. Everything is being caused by human’s existence. Humans create rubbish! Each household produces about one tonne of rubbish each year! Most of this is taken away by dustmen and burned in incinerators or buried in enormous landfill sites – both of these actions can be dangerous for our environment.

But only people can change and solve it. Pollution could be prevented by all thing we do each day. First people can use recycled paper to save trees. Second try to avoid using plastic. It is hard to recycle. People should refuse to use carrier bags. If people can not avoid buying plastic bags, they should use re-use plastic bags many times. Finally people must take their old clothes to charity shops. People also should save energy to protect environment. Switching off all electric things when they are not in use, walk or use a bicycle instead of car for short trips, keep healthy life and keep clean atmosphere.

Keep clean environment isn’t only all ways are mentioned before but also to protect natural resources. That is the way to conserver wild life. First we need to conserve the old forest, rainforest, build more safari and national park, and plant more trees to make place to live for wild animals. Second we need to prohibit hunters who hunt animals too many out of the law allowance.

Finally, we now know that enviroment is the most important thing for life and we know how to protect and use it scientifically. Everyday we invent and find more and more way to protect enviroment. I hope that in the future the earth will be cleaner.

Bài dịch :

Môi trường là thứ vô cùng cần thiết cho cuộc sống này. Môi trường cho chúng ta không khí để hít thở hàng ngày, nước uống và là tất cả mọi thứ cần thiết cho cuộc sống của chúng ta. Nhưng bây giờ điều quan trọng nhất đó đang bị ô nhiễm. ô nhiễm này ảnh hưởng đến sức khỏe của tất cả các sinh vật sống. Không khí bị ô nhiễm do khói xe tải và xe hơi, và các trạm điện tạo ra mưa axit có thể phá hủy toàn bộ nước trong hồ và rừng. Khi nhiên liệu hóa thạch: ga, dầu và than được đốt cháy để cung cấp năng lượng cho việc đun nấu, thắp sáng, vv chúng tạo thành ô nhiễm khí. Không chỉ trên đất mà còn trên biển, dầu tràn làm ô nhiễm nước biển và giết sinh vật biển; chất thải hóa học từ các công trình xử lý nước thải và nhà máy, phân bón nhân tạo từ đất nông nghiệp, gây ô nhiễm nước sông, lây lan dịch bệnh, và giết chết động vật hoang dã. Tất cả mọi thứ đã được gây ra bởi sự tồn tại của con người. Con người tạo ra rác! Mỗi hộ gia đình thải ra khoảng một tấn rác mỗi năm!

Nhưng chỉ có những người có thể thay đổi và giải quyết vấn đề này. Ô nhiễm có thể được ngăn ngừa bằng tất cả điều chúng ta làm mỗi ngày. con người có thể sử dụng giấy tái chế để bảo tồn cây. Chúng ta có thể cố gắng tránh sử dụng nhựa vì chúng rất khó để thể tái chế. Mọi người nên từ chối sử dụng túi mang. Nếu mọi người không thể tránh mua túi nhựa, họ nên sử dụng tái sử dụng túi nhựa nhiều lần. Cuối cùng người dân phải lấy quần áo cũ cho cửa hàng từ thiện. Mọi người cũng nên tiết kiệm năng lượng để bảo vệ môi trường. Tắt tất cả các điều điện khi không sử dụng, đi bộ hoặc sử dụng một chiếc xe đạp thay vì xe cho các chuyến đi ngắn, giữ cho cuộc sống khỏe mạnh và giữ cho bầu không khí sạch.

Giữ sạch môi trường không chỉ là tất cả những cách được đề cập trước đây mà còn để bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên. Đó là cách để bảo tồn cuộc sống hoang dã. Đầu tiên chúng ta cần phải bảo vệ rừng già, rừng mưa, xây dựng thêm vườn bách thú và công viên quốc gia, và trồng cây hơn để làm nơi sinh sống cho động vật hoang dã. Thứ hai, chúng tôi cần phải cấm thợ săn săn bắt động vật.

Cuối cùng, chúng ta biết rằng môi trường là điều quan trọng nhất đối với cuộc sống và chúng ta biết làm thế nào để bảo vệ và sử dụng nó một cách khoa học. Mỗi ngày chúng ta phát minh ra và tìm cách nhiều hơn và nhiều hơn nữa để bảo vệ môi trường. Tôi hy vọng rằng trong tương lai trái đất sẽ được sạch hơn .

Đọc và chọn câu trả lời đúng nhất Đầu tiên, đó chính là sự thiếu ý thức nghiêm trọng và thờ ơ của người dân. Nhiều người cho rằng những việc mình làm là quá nhỏ bé, không đủ để làm hại môi trường. Một số người lại cho rằng việc bảo vệ môi trường là trách nhiệm của nhà nước, của các cấp chính quyền...trong khi số khác lại nghĩ rằng việc môi trường đã bị ô nhiễm thì có làm gì cũng "chẳng...
Đọc tiếp

Đọc và chọn câu trả lời đúng nhất

Đầu tiên, đó chính là sự thiếu ý thức nghiêm trọng và thờ ơ của người dân. Nhiều người cho rằng những việc mình làm là quá nhỏ bé, không đủ để làm hại môi trường. Một số người lại cho rằng việc bảo vệ môi trường là trách nhiệm của nhà nước, của các cấp chính quyền...trong khi số khác lại nghĩ rằng việc môi trường đã bị ô nhiễm thì có làm gì cũng "chẳng ăn thua", và ô nhiễm môi trường cũng không ảnh hưởng đến mình nhiều. Và chính những suy nghĩ này sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến việc giáo dục cũng như tư duy bảo vệ môi trường của các thế hệ trẻ về sau.

Thật vậy, người lớn không làm gương để giáo dục trẻ em, mà minh chứng cụ thể đầu tiên là hành động vứt rác bừa bãi ra môi trường thay vì vứt đúng nơi quy định. Theo quan sát, tại các trường học, chúng tôi nhiều lần chứng kiến phụ huynh đưa con đi học đến cổng trường dừng lại ăn sáng và sau khi ăn xong, thay vì bỏ hộp xôi, hộp bánh, túi nylon vào thùng rác thì họ lại vứt ngay tại chỗ. Mặc dù, các trường học có treo rất nhiều tấm biến, khẩu hiệu cấm xả rác bừa bãi nhưng phụ huynh vẫn thản nhiên xả rác nơi công cộng thì rất khó hình thành ý thức tốt cho thế hệ trẻ.

Nói cách khác, thực trạng ô nhiễm môi trường nước tại Việt Nam có sự đóng góp rất lớn từ chính ý thức kém của một bộ phận người dân. Tình trạng này thậm chí còn tồi tệ hơn ở các bãi biển tự nhiên. Theo thống kê mới nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường, tại Việt Nam rác thải nhựa chiếm 7% tổng lượng chất thải rắn thải ra, tương đương gần 2.500 tấn/ngày. Bạn có biết rằng Việt Nam đang đứng thứ 4 trên thế giới về lượng chất thải nhựa xả ra đại dương hàng năm lên đến 0,28 - 0,73 triệu tấn rác thải nhựa (chiếm 6% toàn thế giới), chỉ đứng sau Trung Quốc, Indonesia và Philippines. 

(Nguồn internet)

Câu 1:Phương thức biểu đạt chính của văn bản  trên là gì ?

A. Tự sự

B. Miêu tả

C.  Nghị luận

D. Thuyết minh

Câu 2: Nghĩa của từ “môi trường” là:

A. Tập hợp tất cả các yếu tố tự nhiên và nhân tạo bao quanh con người, ảnh hưởng tới con người và tác động đến các hoạt động sống của con người 

B.  Nơi sinh sống của con người         C.  Nơi sinh sống của các loài vật.

D.  Nơi sinh sống của con người và muôn loài.

Câu 3:  Trong câu “Đầu tiên, đó chính là sự thiếu ý thức nghiêm trọng và thờ ơ của người dân”,  trạng ngữ “đầu tiên”  được dùng với chức năng gì?

A. Chỉ thời gian

B. Chỉ nguyên nhân

C. Chỉ mục đích

D. Chỉ địa điểm

Câu 4: Từ nào trong dãy từ sau được mượn từ ngôn nữ châu Âu?

A. khẩu hiệu

B. nylon

C. tấm biển

D. đại dương

         

       Câu 5 : Cụm từ “ vứt ngay tại chỗ” là cụm từ gì?

       A. Cụm danh từ        B. Cụm động từ         C. Cụm tính từ           D. Cụm chủ vị

       Câu 6: Theo thống kê mới nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường, tại Việt Nam rác thải nhựa chiếm

       A. 5%                         B. 6%                           C. 7%                        D. 8%

       Câu 7: Theo tác giả : Nhiều người cho rằng những việc mình làm là

     A. rất quan trọng        B. bình thường       

     C. nhỏ bé                    D.quá nhỏ bé, không đủ làm hại môi trường

     Câu 8 : Thực trạng ô nhiễm môi trường nước chủ yếu là do đâu?

    A. ý thức kém của con người                     B. xác động vật phân huỷ    

   C. lượng dư thừa thuốc trừ sâu                   D. tai nạn tàu thuyền làm loang dầu

2
9 tháng 5 2023

Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì ?

C. Nghị luận

Câu 2: Nghĩa của từ môi trường là:

A. Tập hợp tất cả các yếu tố tự nhiên và nhân tạo bao quanh con người, ảnh hưởng tới con người và tác động đến các hoạt động sống của con người

Câu 3: Trong câu Đầu tiên, đó chính là sự thiếu ý thức nghiêm trọng và thờ ơ của người dân, trạng ngữ đầu tiên được dùng với chức năng gì?

B. Chỉ nguyên nhân

Câu 4: Từ nào trong dãy từ sau được mượn từ ngôn ngữ châu Âu?

B. nylon

Câu 5: 

Cụm từ vứt ngay tại chỗ là cụm từ gì?

B. Cụm động từ

Câu 6: 

Theo thống kê mới nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường, tại Việt Nam rác thải nhựa chiếm:

C. 7%

Câu 7: Theo tác giả : Nhiều người cho rằng những việc mình làm là:

D.quá nhỏ bé, không đủ làm hại môi trường

Câu 8: Thực trạng ô nhiễm môi trường nước chủ yếu là do đâu?

A. ý thức kém của con người 

 

11 tháng 5 2023

Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì ?

C. Nghị luận

Câu 2: Nghĩa của từ môi trường là:

A. Tập hợp tất cả các yếu tố tự nhiên và nhân tạo bao quanh con người, ảnh hưởng tới con người và tác động đến các hoạt động sống của con người

Câu 3: Trong câu Đầu tiên, đó chính là sự thiếu ý thức nghiêm trọng và thờ ơ của người dân, trạng ngữ đầu tiên được dùng với chức năng gì?

B. Chỉ nguyên nhân

Câu 4: Từ nào trong dãy từ sau được mượn từ ngôn ngữ châu Âu?

B. nylon

Câu 5: 

Cụm từ vứt ngay tại chỗ là cụm từ gì?

B. Cụm động từ

Câu 6: 

Theo thống kê mới nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường, tại Việt Nam rác thải nhựa chiếm:

C. 7%

Câu 7: Theo tác giả : Nhiều người cho rằng những việc mình làm là:

D.quá nhỏ bé, không đủ làm hại môi trường

Câu 8: Thực trạng ô nhiễm môi trường nước chủ yếu là do đâu?

A. ý thức kém của con người