K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 9 2017

Đáp án A

* Danh động từ (gerund) là hình thức động từ thêm -ing. Danh động từ có thể làm chủ ngữ, tân ngữ và bổ ngữ cho chủ ngữ/ tân ngữ

E.g: Collecting stamps is my hobby

Note: Khi danh động từ làm chủ ngữ thì động từ đi kèm sau đó được chia ở dạng số ít

Đáp án A (are =>is)

3 tháng 12 2018

Đáp án A

“are” → “is”

Ở đây chủ ngữ là danh động từ “Buying” nên phải chia to be với chủ ngữ là danh từ số ít

26 tháng 5 2018

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải thích:

Ở đây chủ ngữ của câu là: Buying

Khi chủ ngữ là động từ thêm đuôi “ing”, động từ theo sau nó chia theo ngôi số ít.

Sửa: are => is

Tạm dịch: Mua quần áo thường là một việc rt tốn thời gian bởi vì quần áo mà một người thích hiếm khi

phù hợp với người đó.

Chọn A

17 tháng 12 2018

Chọn A                                 Câu đề bài: Mua quần áo thường là một việc rất tốn thời gian bởi vì những quần áo mà một người thích thường hiếm khi vừa anh ấy hay có ấy.

Ở đây chủ ngữ là việc mua quần áo, chứ không phải là quần áo nên ta chia động từ to be theo số ít.

Thay bằng: is.

21 tháng 3 2019

Kiến thức kiểm tra: Trạng từ

Ví trí của trạng từ: to be + adv + V_ed/P2

Sửa: seen rarely => rarely seen

Tạm dịch: Ở rất nhiều quốc gia ngành công nghiệp ô tô được bảo hộ quá kĩ đến nỗi mà không có xe hơi ở nước ngoài nào có thể tràn vào.

Chọn D

4 tháng 6 2017

Chọn A

=> many Cả cụm danh từ “species of plants and animals” là danh từ số nhiều đếm được nên ta dùng “many” thay vì dùng “much”.

13 tháng 1 2017

Đáp án B.

Ta cần dùng một đại từ quan hệ thay thế cho cả vế câu phía trước “Emotions are complicated psychological phenomena”

Vì vậy: those => which.

Dịch: Cảm xúc là những hiện tượng tâm lý phức tạp mà chúng ta không thể tóm tắt trong các thuật ngữ hàng ngày.

28 tháng 8 2018

Đáp án : B

Nhận thấy tobe là “are”-> chủ ngữ số nhiều-> The wave lengths. Ở đây đang so sánh “the wave lengths” của các loại ánh sáng-> số nhiều-> “that” chuyển thành “those”

21 tháng 10 2019

Đáp án A

Sửa “imaginable” => “imaginary”.
Nghĩa: imaginable (adj): có thể tưởng tượng được.
imaginary (adj): ảo tưởng không có thật, hư cấu.
Dịch: Tôi không phải là fan của thể loại tiểu thuyết giả tưởng bởi tất cả chúng đều là hư cấu.

14 tháng 10 2019

Đáp án: C

Have -> to have

Dịch câu: Tỷ lệ bảo hiểm không giống nhau đối với những người khác nhau bởi vì họ không có khả năng có cùng rủi ro.