Cho dung dịch AgNO 3 lần lượt vào các dung dịch : HCl ; HF ; Na 3 PO 4 ; Fe NO 3 2 ; FeCl 2 . Sau khi các phản ứng hoàn toàn, số trường hợp có tạo kết tủa là :
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Cho các dung dịch NaHCO3, Na2S, Na2SO4, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe(NO3)3 lần lượt vào dung dịch HCl. Số trường hợp có khí thoát ra là 3, đó là NaHCO3, Na2S và Fe(NO3)2.
Phương trình phản ứng :
Đáp án C
Các trường hợp có khí thoát ra là: NaHCO3, Na2S, Fe(NO3)2, FeS
Đáp án B
Cho các dung dịch NaHCO3, Na2S, Na2SO4, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe(NO3)3 lần lượt vào dung dịch HCl. Số trường hợp có khí thoát ra là 3, đó là NaHCO3, Na2S và Fe(NO3)2.
Phương trình phản ứng :
a.
mAgNO3 = (200.8,5%)/100 =17g
nAgNO3 = 17/170= 0,1 mol
để kết tủa hoàn toàn thì nAgNO3=nHCl = 0,1 mol
CHCl=0,1/0,15=2/3 (M)
b.
HCl + NaHCO3 =====> NaCl + CO2 + H2O
nCO2 = 0,1 mol=nHCl (theo pt)
mHCl =3,65 g
%CHCl = (3,65/50) .100% =7,3%
Đáp án C
Chất tác dụng với HCl sinh ra khí là Na2CO3, Na2S, Fe(NO3)2, CH3NH3HCO3.
Đáp án D
4 trường hợp tạo ra kết tủa là cho AgNO 3 vào các dung dịch : HCl ; Na 3 PO 4 ; F 3 NO 3 2 ; FeCl 2 .