K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 2 2017

C

Kiến thức: mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Đại từ quan hệ thay thế cho mệnh đề đứng trước là “which”. this => which

Tạm dịch: Thomas từ chối tham gia đội bóng rổ của trường, đây không phải là tin tốt.

5 tháng 12 2019

Đáp án C

Kiến thức về từ loại

A. fundament /’fʌndəmənt/ (n): nền tảng, cơ sở

B. fundamentalism /,fʌndə’mentə,lizəm/ (n): trào lưu chính thống

C. fundamental /,fʌndə'mentl/ (adj): cơ bản, chủ yếu

D. fundamentals /,fʌndə'mentlz/ (n): quy tắc cơ bản

Căn cứ vào " to be - is" nén vị trí còn trồng cần 1 tính tử, nên A, B, D loại.

Tạm dịch: "Learning to support yourself is fundamental for any success you ever hope to achieve." (Học cách hỗ trợ bản thân là nền tảng cho bất kỳ thành công nào bạn từng hy vọng đạt được).

18 tháng 12 2019

Đáp án A

Giải thích: yet= nhưng

Giữa hai mệnh đề có mối quan hệ trái ngược nhau. Do đó cần dùng một từ nối thể hiện sự đối nghịch.

Dịch nghĩa: Joe dường như đang trong một tâm trạng tốt, nhưng anh ta quát vào tôi một cách giận dữ khi tôi hỏi anh tham gia cùng chúng tôi không.

          B. so = cho nên là

Dùng để nối hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.

          C. for= bởi vì

Dùng để nối hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.

          D. and= và

Dùng để nối hai vế tương đương hoặc liệt kê.

8 tháng 9 2018

Đáp án : B

Good Heavens: Trời ơi! ( dùng để diễn tả sự ngạc nhiên hoăc khó chịu)

Never mind, better job next time!: kệ nó đi, cố gắng lần sau nhé.

It’s okay. Don’t worry : Ổn rồi . Đừng lo lắng!

That's brilliant enough!; thế là đủ giỏi rồi.

Không nên chọn C vì C không đưa ra lời an ủi động viên. Trong 2 phương án B và D thì B thích hợp hơn

do B đưa ra lời động viên cố gắng lần sau.

23 tháng 5 2019

Chọn C

Kiến thức: Thức giả định – bị động

Giải thích:

Công thức với thức giả định:

- Chủ động: S + be + adj + that + S + V (nguyên thể)

- Bị động: S + be + adj + that + S + be + Ved

Cấu trúc trên dùng với các tính từ như: advisable, necessary, recommended, urgent, critical, important, essential, vital, mandatory, crucial,…

Sửa lại: not require => be not required

Tạm dịch: Những học sinh không giỏi toán thì không nên bị yêu cầu học toán cao cấp ở trung học phổ thông. 

2 tháng 2 2017

D

Tạm dịch:

Duong: “ Bài kiểm tra tiếng anh đầu tiên của tôi không được tốt như tôi mong đợi”

- Thomas  “________”

A.   Chúa ơi!

B.   Thật là tốt

C.   Sẽ ổn thôi. Đừng lo lắng

D.   Đừng lo. Lần sau bạn sẽ làm tốt hơn

Đáp án D

9 tháng 6 2019

Đáp án D

- Mike: “Bài kiểm tra tiếng anh đầu tiên không tốt như tớ mong đợi.”

Trời ơi!

Điều đó là đủ xuất sắc rồi!

Ổn rồi, đừng lo nữa

Đừng lo, lần sau sẽ tốt hơn mà!

23 tháng 12 2018

Đáp án D

- Bài kiểm tra tiếng anh đầu tiên không tốt như tớ tưởng

- Đừng lo, lần sau sẽ tốt hơn

20 tháng 12 2017

Chọn A

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích: ‘

shouldn’t + have + Ved/PII: đáng lẽ không nên làm nhưng đã làm

could + have + Ved/PII: đáng lẽ có thể xảy ra nhưng không

didn’t + have + Ved/PII: đã không cần làm nhưng đã làm

can’t + have + Ved/PII: chắc chắn đã không

Tạm dịch: Gia đình Smith gửi người con cả của họ đến trường nội trú, đó không phải là một ý kiến hay.

= A. Gia đình Smith đáng lẽ không nên gửi người con cả của họ đến trường nội trú.

  B. Gia đình Smith đáng lẽ có thể gửi người con cả của họ đến trường nội trú. => sai về nghĩa

  C. Gia đình Smith đã không cần gửi người con cả của họ đến trường nội trú. => sai về nghĩa

          D. Gia đình Smith chắc chắn đã không gửi người con cả của họ đến trường nội trú. => sai về nghĩa 

20 tháng 7 2019

Đáp án D