K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 2 2017

Chọn B

A đỏ >> a hồng; B nguyên >> b xẻ (các gen nằm trên NST thường).

Đỏ, nguyên (X) x hồng, nguyên à hồng xẻ = 10% = aabb à có hoán vị gen

à X: AaBb

P: AaBb x aaBb à aabb = 10% = 20%ab x 50% ab à KG X: Ab/aB, f = 40%

1. Cá thể mắt hồng, cánh nguyên ở thế hệ P có kiểu gen thuần chủng. à sai

2. Ở thế hệ P, hoán vị gen đã xảy ra ở cá thể X với tần số 40%. à đúng

3. Khi cho cá thể X giao phối với cơ thể mang kiểu gen giống nó và mọi diễn biến trong quá trình giảm phân của hai cá thể này giống hệt với diễn biến trong quá trình giảm phân của cá thể X trong phép lai trên thì tỉ lệ cá thể mắt đỏ, cánh xẻ thu được ở đời con là 21%. à đúng

Ab/aB x Ab/aB à A-bb = 25% - aabb = 25% - 20%x20% = 21%

4. Khi cho cá thể X lai phân tích và không xảy ra hoán vị gen tỉ lệ cá thể mắt đỏ cánh nguyên thu được ở đời con là 50% à sai

Ab/aB x ab/ab (không hoán vị gen) à A-B- = 0%

Ở một loài động vật có vú, gen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt nâu. Gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh ngắn. Gen a lấn át sự biểu hiện của gen D và d nên trong kiểu gen chứa cặp aa cho kiểu hình mắt trắng, gen A không át. Gen D và B nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y, gen A nằm trên NST thường. Cho lai giữa 1 con đực mắt đỏ, cánh...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật có vú, gen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt nâu. Gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh ngắn. Gen a lấn át sự biểu hiện của gen D và d nên trong kiểu gen chứa cặp aa cho kiểu hình mắt trắng, gen A không át. Gen D và B nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y, gen A nằm trên NST thường.

Cho lai giữa 1 con đực mắt đỏ, cánh dài với 1 con cái có cùng kiểu hình, F1 thu được 6 loại kiểu hình (mắt đó, cánh dài: mắt nâu, cánh dài; mắt trắng, cánh dài; mắt đỏ, cánh ngắn; mắt nâu, cánh ngắn và mắt trắng, cánh ngắn) trong đó tỉ lệ con đực có kiểu hình mắt đỏ, cánh dài là 15,375%. Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Kiểu gen của hai cá thể đem lai là: AaXBDY x AaXBDXbd. 

(2) Hoán vị gen xảy ra ở giới cái với tần số 18%.

(3) Trong số các cá thể sinh ra ở F1, tỉ lệ cá thể cái mắt đỏ, cánh dài là 37,5%.

(4) Có tất cả 24 kiểu gen khác nhau về hai tính trạng này được tạo ra trong quần thể.

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

1
14 tháng 3 2019

Cả 4 phát biểu đều đúng.  

- Theo bài ra ta có: A-D- mắt đỏ; aaD- hoặc aadd quy định mắt trắng; A-dd quy định mắt nâu.

- Bố mẹ đều mang kiểu hình mắt đỏ, cánh dài (mang gen A-B-D) mà đời con có kiểu hình mắt trắng, cánh ngắn (mang gen aabbdd) chứng tỏ bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen. Vì gen B và D nằm trên NST X cho nên kiểu gen của bố mẹ đem lai là AaXBDY x AaXBDXbd

(1) đúng.

Ở F1, con đực mắt đỏ, cánh dài có kiểu gen A-XBDY chiếm tỉ lệ 15,375%. Vì kiểu hình A- chiếm tỉ lệ ¾ = 0,75 cho nên kiểu gen XBDY chiếm tỉ lệ:

15,375% : 0,75 = 20,5% = 0,205.

0,205XBDY = 0,5Y.0,41XBD

Tần số hoán vị:

1 – 2 x 0,41 = 0,18.

(2) đúng.

- Ở phép lai AaXBDY x AaXBDXbd với tần số hoán vị 18% thì cá thể cái mắt đỏ, cánh dài có kiểu gen (A-XBDX-) ở đời con chiếm tỉ lệ:

 3/4 x 0,5 = 37,5%

(3) đúng.

- Gen A có 3 kiểu gen; Gen B và D có 8 kiểu gen.

Có 24 kiểu gen.

(4) đúng.

Đáp án C.

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt màu lựu, alen B quy định cánh bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh xẻ. Lai hai cá thể ruồi giấm P thu được F1 gồm: Ruồi đực: 7,5% mắt đỏ, cánh bình thường: 7,5% mắt lựu, cánh xẻ: 42,5% mắt đỏ, cánh xẻ: 42,5% mắt lựu, cánh bình thường: Ruồi cái: 50% mắt đỏ, cánh bình thường: 50% mắt...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt màu lựu, alen B quy định cánh bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh xẻ. Lai hai cá thể ruồi giấm P thu được F1 gồm: Ruồi đực: 7,5% mắt đỏ, cánh bình thường: 7,5% mắt lựu, cánh xẻ: 42,5% mắt đỏ, cánh xẻ: 42,5% mắt lựu, cánh bình thường: Ruồi cái: 50% mắt đỏ, cánh bình thường: 50% mắt đỏ, cánh xẻ. Trong các nhận định sau đây về kết quả của phép lai trên, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1): Hai gen quy định màu mắt và dạng cánh nằm trên cùng một nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng tương đồng hoặc không tương đồng với Y và xảy ra hoán vị gen ở giới cái với tần số 15%.

(2): Kiểu gen của thế hệ P là : X b A X B a và  X b A Y

(3): Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y, gen quy định dạng cánh nằm trên NST thường.

(4): Gen quy định màu mắt và dạng cánh nằm trên cùng NST giới tính X, không có alen trên Y; xảy ra hoán vị gen ở một giới với tần số 15%.

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

1
8 tháng 9 2019

Đáp án B

A: đỏ >> b : mắt hạt lựu

B: mắt bình thường >> b : cánh xẻ

+ Ta nhận thấy tỉ lệ phân li kiểu hình chung không đồng đều ở hai giới và khác với tỉ lệ phân li kiểu hình đặc trưng của phân li độc lập hay liên kết gen hoàn toàn. Mặt khác, ruồi đực cho 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó, tỉ lệ ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và mắt lựu, cánh bình thường lớn hơn tỉ lệ ruồi mắt đỏ, cánh bình thường và mắt lựu, cánh xẻ hai cặp gen quy định 2 cặp tính trạng đang xét nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y, ruồi cái ở P mang kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng đang xét ( X b A X B a ) và hoán vị gen đã xảy ra với tần số:

--> (1) sai, (3) sai, (4) đúng

+ Ta lại có ruồi cái F1, có kiểu hình : 50% mắt đỏ, cánh bình thường : 50% mắt đỏ, cánh xẻ (tương đương 100% mắt đỏ ; 50% cánh bình thường : 50% cánh xẻ) mà ruồi cái p cho 4 loại giao từ tương ứng với 4 kiểu hình khác nhau --> ruồi đực P phải cho giao tử X b A --> kiểu gen của ruồi đực ở p là X b A Y --> (2) đúng .

Vậy chỉ có hai phát biểu đúng.

Ở một loài động vật có cơ chế xác định giới tính: giới cái XX; giới đực XY. Xét 3 tính trạng: màu mắt, chiều dài cánh, màu sắc thân. Trong đó, Gen qui định màu mắt nằm trên NST X ở vùng không tương đồng giữa X và Y, trong đó mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng. Gen qui định màu sắc thân và chiều dài cánh nằm trên cùng 1 NST thường, xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật có cơ chế xác định giới tính: giới cái XX; giới đực XY. Xét 3 tính trạng: màu mắt, chiều dài cánh, màu sắc thân. Trong đó, Gen qui định màu mắt nằm trên NST X ở vùng không tương đồng giữa X và Y, trong đó mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng. Gen qui định màu sắc thân và chiều dài cánh nằm trên cùng 1 NST thường, xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Trong đó: cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn, thân đen trội hoàn toàn so với thân xám . Phép lai P: cái, mắt đỏ, thân đen, cánh dài x đực, mắt đỏ, thân đen, cánh dài. Thu được F1 có kiểu hình mắt trắng, thân xám, cánh ngắn là 4%. Theo lí thuyết, số phát biểu có nội dung đúng trong các phát biểu dưới đây về F1?

(1) Có 2 trường hợp cho phép lai P xảy ra với giả thiết của bài toán.

(2) Có 40 kiểu gen, 12 loại kiểu hình

(3) Trong tổng số các cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 8/99

(4) Số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng trên chiếm 11/50

(5) Số cá thể mang 3 alen trội trong 3 gen trên chiếm tỉ lệ là 0.24

A. 1                       

B. 4                        

C. 2                        

D. 3

1
24 tháng 12 2018

Đáp án A

Qui ước:

D: mắt đỏ, d: mắt trắng

A: cánh dài, a: cánh ngắn

B: thân đen; b: thân xám

P: cái (XX), mắt đỏ, thân đen, cánh dài x đực (XY), mắt đỏ, thân đen, cánh dài.

F1: có kiểu hình mắt trắng, thân xám, cánh ngắn là 4%.

Xét tính trạng màu mắt

Ở P, đực có kiểu hình mắt đỏ => có kiểu gen là XDY

=> Toàn bộ con cái ở F1 đều có kiểu hình mắt đỏ

=> kiểu hình mắt trắng ở F1 chỉ có ở con đực => ở F1 tồn tại con đực có kiểu gen XdY

=> Con cái ở P có kiểu gen XDXd.

Khi đó P: ♀ XDXd x XDY => con đực XdY chiếm 1/4

=> kiểu hình thân xám, cánh ngắn chiếm 0.16 = 40% x 40%

=> P có kiểu gen là AB/ab

Xét các phát biểu đề bài cho

Phát biểu 1: Có 2 trường hợp cho phép lai P xảy ra với giả thiết của bài toán. Phát biểu này sai. Chỉ có 1 trường hợp duy nhất cho phép lai P xảy ra đúng với giả thiết của bài toán.

Đó là P: ♀AB/ab XDXd x AB/ab XDY (f = 0,2)

Phát biểu 2: F1 có 40 kiểu gen, 12 loại kiểu hình. Phát biểu này đúng AB/ab x AB/ab cho 4 loại kiểu hình và 10 kiểu gen XDXd x XDY cho 3 loại kiểu hình (cái mắt đỏ, đực mắt đỏ, đực mắt trắng) và 4 kiểu gen.

=> AB/ab XDXd x AB/ab XDY cho 40 kiểu gen và 12 kiểu hình

Phát biểu 3: Trong tổng số các cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 8/99. Phát biểu này sai.

Số cá thể cái mang kiểu hình trội 3 tính trạng trên (A-B-XDX-) là: (0,5 + 0,16)A-B-x 1/2XDX- = 33/100

Số cá thể cái đồng hợp trội 3 cặp gen trên (AB/AB XDXD) là: (0,4 x 0,4) AB/AB x 1/4XDXD =0,04

Vậy trong tổng số các cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên , số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 4/33

Phát biểu 4: Số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng trên chiếm 11/50. Phát biểu này sai

Từ qui tắc 75 – 25 ta có F1: (0,66A-B- : 0,09aaB- : 0,09A-bb : 0,16aabb)(3/4D- : 1/4dd)

Vậy số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng trên chiếm 3/4 x 0,16 + 1/4 x 2 x 0,09 = 0,165.

Phát biểu 5: Số cá thể mang 3 alen trội trong 3 gen trên chiếm tỉ lệ  là 0.24. Phát biểu này sai.

TH1: tính trạng màu sắc mắt có kiểu gen là 1/4XDXD.

=> 2 tính trạng còn lại có kiểu gen là 0,08aB/ab hoặc 0,08Ab/ab

=> chiếm tỉ lệ 0,04

TH2: Tính trạng màu sắc mắt có kiểu gen là 1/4XDXd hoặc 1/4XDY.

=> 2 tính trạng còn lại có kiểu gen là 0.32AB/ab hoặc 0.02Ab/aB hoặc 0.01Ab/Ab hoặc 0.01aB/aB => chiếm tỉ lệ 0.18

TH3: Tính trạng màu sắc mắt có kiểu gen là 1/4XdY.

=> 2 tính trạng còn lại có kiểu gen là 0,08AB/ab hoặc 0,08AB/Ab => chiếm tỉ lệ 0,04

Vậy số cá thể mang 3 alen trội trong 3 gen trên chiếm tỉ lệ là 0.26

Vậy, có tất cả 1 phát biểu có nội dung đúng, đó là phát biểu (1).

Ở một loài động vật có cặp NST giới tính : Cái: XX, đực: XY, xét 3 tính trạng: màu mắt, chiều dài cánh, màu sắc thân. Trong đó, Gen qui định màu mắt nằm trên NST X ở vùng không tương đồng giữa X và Y, trong đó mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng. Gen qui định màu sắc thân và chiều dài cánh nằm trên cùng 1 NST thường, xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Trong đó:...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật có cặp NST giới tính : Cái: XX, đực: XY, xét 3 tính trạng: màu mắt, chiều dài cánh, màu sắc thân. Trong đó, Gen qui định màu mắt nằm trên NST X ở vùng không tương đồng giữa X và Y, trong đó mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng. Gen qui định màu sắc thân và chiều dài cánh nằm trên cùng 1 NST thường, xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Trong đó: cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn, thân đen trội hoàn toàn so với thân xám . Phép lai P: cái, mắt đỏ, thân đen, cánh dài x đực, mắt đỏ, thân đen, cánh dài. Thu được F1 có kiểu hình mắt trắng, thân xám, cánh ngắn là 4%. Theo lí thuyết, số phát biểu có nội dung đúng trong các phát biểu dưới đây về F1?

(1) Có 2 trường hợp cho phép lai P xảy ra với giả thiết của bài toán.

(2) Có 40 kiểu gen, 12 loại kiểu hình

(3) Trong tổng số các cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ  8/99

(4) Số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng trên chiếm 11/50

(5) Số cá thể mang 3 alen trội trong 3 gen trên chiếm tỉ lệ là 0.24

A. 1                           

B. 2                        

C. 3                        

D. 4

1
17 tháng 4 2019

Đáp án A

Ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt trắng, gen qui định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Cho giao phối...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt trắng, gen qui định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám. cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F­2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Biết không xảy ra đột biến.

Cho các kết luận sau:

  (1). Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.

  (2). Con ruồi cái F1 có kiểu gen   A B a b X D X d x  A B a b X D Y

  (3). Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%

  (4). Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lận ở F2 là 31,25%.

  (5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2' xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%.

Số kết luận đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
11 tháng 6 2017

Chọn C

A xám >> a đen; B dài >> b cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.

D đỏ >> d trắng (D nằm trên X)

♀ thân xám, cánh dài, mắt đỏ x ♂ thân đen, cánh cụt, mắt trắng

à F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

F1 x F1 à F­2: thân xám, cánh dài, mắt đỏ + thân xám, cánh cụt, mắt trắng = 51,25%.

(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2' xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%. à sai

AABBXDXD/A-B-XD- = 15,77%

Ở một loài động vật, alen A qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a qui định lông hung; alen B qui định chân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định chân thấp; alen D qui định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt đen. Phép lai P:  x  thu đươc F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, alen A qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a qui định lông hung; alen B qui định chân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định chân thấp; alen D qui định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt đen. Phép lai P:  x  thu đươc F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số như nhau và bằng 40%.

II. Số cá thể cái lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ 4,25%.

III. Số cá thể đực mang toàn tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ là 1%.

IV. Trong số các con cái ở F1, số cá thể đồng hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ  lệ 4%

A.

B. 2

C. 3

D. 4

1
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không chính xác?

(I) Tỉ lệ cá thể mang hai tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F1 là 40,525%.

(II) Ruồi cái (P) có kiểu gen A B a b X D X d , hoán vị với tần số 21%.

(III) Nếu cho ruồi cái (P) lai phân tích thì đời con có tối đa 8 loại kiểu hình.

(IV) Tỉ lệ cá thể cái mang 4 alen trội và 2 alen lặn ở F1 là 12,5%.

A.1

B.2

C.3

D.4

1
30 tháng 9 2017

Đáp án C.

Ta có ab/ab X d Y = 5,25% ® giới cái có ab = 0,42 con cái có KG AB/ab X D X d hoán vị với f = 16% ®II sai.

2 trội 1 lặn =A-B- X d Y + (Ab/ab+aB/ab) x X D -

=(0,5+0,5x0,42)x0,25+(2x0,08x0,5)x0,75

= 0,2375 ® I sai.

Nếu lai phân tích con cái P thu được số KH là: 4x4 = 16 KH ®III sai

IV: KG 4 alen trội + 2 alen lặn:

(AB/Ab + AB/aB)x X D X d + AB/ab X D X d = 0,125

® IV đúng.hoán vị với f = 16% ®II sai.

2 trội 1 lặn

= A-B- X d Y  + (Ab/ab+aB/ab) x X D -

=(0,5+0,5x0,42)x0,25+(2x0,08x0,5)x0,75

= 0,2375 ® I sai.

Nếu lai phân tích con cái P thu được số KH là: 4x4 = 16 KH ®III sai

IV: KG 4 alen trội + 2 alen lặn:

(AB/Ab + AB/aB)x + AB/ab  X D X d = 0,125

® IV đúng.

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Trong đó, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt; gen D nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám. cánh...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Trong đó, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt; gen D nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám. cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Kiểu gen của ruồi cái F1 là B v b V X D X d .

II. Tần số hóa vị gen của con ruồi đực F1 là 20%.

III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.

IV. Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 giao phối với con ruồi đực F1. Ở thế hệ con, trong những con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thì con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ 72,3%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen, B quy định cánh dài, alen lặn b quy định cánh ngắn. Alen D quy định mắt đỏ, alen d quy định mắt trắng. Các gen này  đều nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó cặp gen Aa và Bb cùng thuốc một nhóm gen liên kết. Tiến hành lai những ruồi cái F1 có kiểu hình thân xám; cánh dài; mắt đỏ với các cá thể sau: -  Cá thể 1 có kiểu...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen, B quy định cánh dài, alen lặn b quy định cánh ngắn. Alen D quy định mắt đỏ, alen d quy định mắt trắng. Các gen này  đều nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó cặp gen Aa và Bb cùng thuốc một nhóm gen liên kết. Tiến hành lai những ruồi cái F1 có kiểu hình thân xám; cánh dài; mắt đỏ với các cá thể sau:

-  Cá thể 1 có kiểu gen  A B a b Dd thu được ở thế hệ lai có 5% ruồi thân đen; cánh ngắn; mắt trắng.

-  Cá thể 2 có kiểu gen  A b a B Dd theo lý thuyết ở thế hệ lai thu được tỷ lệ ruồi thân xám; cánh ngắn; mắt đỏ là bao nhiêu? (Biết không có đột biến xảy ra và mọt diễn biến trong giảm phân của các ruồi cái F1 đều giống nhau)

A. 5%

B. 18,75%

C. 1,25%

D. 12,5%

1