K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 1 2019

Đáp án là C.

“made” -> “done”
“research” (thí nghiệm) đi với động từ “do” chứ không phải “make” 

5 tháng 11 2017

Đáp án C.

Tạm dịch: Mãi cho đến Thế chiến thứ II, hầu hết những nghiên cứu quan trọng về vật lý đều được tiến hành ở trường đại học, chỉ được hỗ trợ bởi quỹ của nhà trường.

Đáp án C sai về cấu trúc:

Do/ conduct/ undertake research: tiến hành, làm nghiên cứu.

Ex: I’m still doing research for my thesis.

Tiếp theo là động từ cần được chia ở dạng bị động vì nghiên cứu phải “được” tiến hành, làm.

Do đó đáp án cần được sửa thành: been done/ conducted/ undertaken.

20 tháng 11 2017

Đáp án C.

Tạm dịch: Mãi cho đến Thế chiến thử II, hầu hết những nghiên cứu quan trọng về vật lý đều được tiến hành ở trường đại học, chỉ được h trợ bởi quỹ của nhà trường. Đáp án C sai về cấu trúc:

Do/ conduct/ undertake research: tiến hành, làm nghiên cứu.

Ex: I'm still doing research for my thesis.

Tiếp theo là động từ cần được chia ở dạng bị động vì nghiên cứu phải “được” tiến hành, làm.

Do đó đáp án cần đửa sửa thành: been done/ conducted/ undertaken.

25 tháng 3 2017

Đáp án A

Đổi tính từ medicinal thành danh từ medicine thì mới đúng theo cấu trúc đồng dạng (hay còn gọi là cấu trúc song song) vì câu có liệt kê một loạt các danh từ như research, tourism, and copper.

Tạm dịch: Nghiên cứu năng lượng, y học, du lịch và đồng thau là quan trọng đối với nền kinh tế của Butte, Montana.

3 tháng 6 2019

Đáp án A.

Đổi tính từ medicinal thành danh từ medicine thì mới đúng theo cấu trúc đồng dạng (hay còn gọi là cấu trúc song song) vì câu có liệt kê một loạt các danh từ như research, tourism, and copper.

Tạm dịch: Nghiên cứu năng lượng, y học, du lịch và đồng thau là quan trọng đi với nền kinh tế của Butte, Montana.

Kiến thức cần nhớ

- medicine (n): y học

- medicinal (adj): có đặc tính chữa bệnh, dùng để chữa bệnh

Ex: medicinal herbs: thảo dược

- medical (adj): thuộc y học, thuộc y khoa

Ex: medical treatment: sự chữa bệnh

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

21 tháng 11 2017

Đáp án C.

Trong câu này, các học sinh đang bị rối trí, nghĩa là ở bị động, vậy “confusing” phải sửa thành “confused” mới đúng.

- confuse sth with sth (v): nhầm lẫn.

Ex: I always confuse you with your sister – you look so alike.

17 tháng 3 2019

Đáp án C.

Trong câu này, các học sinh đang bị rối trí, nghĩa là ở bị động, vậy “confusing” phải sửa thành “confused” mới đúng.

- confuse sth with sth (v): nhầm lẫn.

Ex: I always confuse you with your sister - you look so alike.

15 tháng 4 2018

Đáp án C.
“Each of the students” là số ít nên tính từ sở hữu sau đó cũng dùng tính từ sở hữu dành cho số ít.
Vì vậy: their => his/ her
Dịch: Mỗi học sinh trong lớp kế toán phải đánh máy bài nghiên cứu của riêng mình trong học kỳ này.