K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 2 2021

vòng số 3 là tính từ

tính từ là những từ chỉ tính chất

sân vận động là chỉ địa danh

hầu như là 1 danh từ

còn vắng ngắt là chỉ tính chất

vậy vắng ngắt là tính từ

21 tháng 2 2021

vắng ngắt

26 tháng 3 2020

1.D.,C

2.A,B

Tìm Chủ ngữ-Vị ngữ trong các câu sau

         Trong vùng biển Trường Sa, tàu Phương Đông của chúng tôi buông neo. Một số chiến sĩ thả câu. Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo.

Từ in đậm là Trạng ngữ, Từ gạch chân là Chủ ngữ , còn lại là vị ngữ

. Tìm Danh từ, Động từ, Tính từ trong các từ in đậm trong đoạn thơ sau:

          Sân khấu ở trên không

          Giữa vòm trời lá biếc

          Trên cành những nhạc công

          Cùng thổi kèn náo nhiệt.

DT: Sân khấu,nhạc công,vòm trời 

ĐT:thổi kèn

TT:náo nhiệt, biếc

HT

Tìm Chủ ngữ-Vị ngữ trong các câu sau

         Trong vùng biển Trường Sa, tàu Phương Đông của chúng tôi buông neo. Một số chiến sĩ thả câu. Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo.

Từ in đậm là Trạng ngữ, Từ gạch chân là Chủ ngữ , còn lại là vị ngữ

. Tìm Danh từ, Động từ, Tính từ trong các từ in đậm trong đoạn thơ sau:

          Sân khấu ở trên không

          Giữa vòm trời lá biếc

          Trên cành những nhạc công

          Cùng thổi kèn náo nhiệt.

DT: Sân khấu,nhạc công,vòm trời 

ĐT:thổi kèn

TT:náo nhiệt, biếc

HT

Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu kể:A. Ôi, đẹp quá!B. Các bạn có thích chơi trò ô ăn quan không?C. Chiếc bút chì nhỏ, thon thon, ruột bút đen lánh.D. Có phải mẹ em là một bác sĩ giỏi?Câu 2. Trong các câu hỏi dưới đây, câu nào thể hiện được phép lịch sự:A. Lấy giúp chi cốc nước được không?B. Nam ơi, cho chi xin cốc nước được không?C. Ngồi đấy mà không lấy cho người ta cốc...
Đọc tiếp

Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu kể:
A. Ôi, đẹp quá!
B. Các bạn có thích chơi trò ô ăn quan không?
C. Chiếc bút chì nhỏ, thon thon, ruột bút đen lánh.
D. Có phải mẹ em là một bác sĩ giỏi?
Câu 2. Trong các câu hỏi dưới đây, câu nào thể hiện được phép lịch sự:
A. Lấy giúp chi cốc nước được không?
B. Nam ơi, cho chi xin cốc nước được không?
C. Ngồi đấy mà không lấy cho người ta cốc nước à?
Câu 3 . Đọc đoạn văn dưới đây. Cho biết có mấy câu kể.
“Nhìn vào các khe đá chung quanh, tôi thấy những nhện là nhện. Chúng đứng im như đá mà coi vẻ hung dữ. Tôi cất tiếng hỏi lớn:
- Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện.
Từ trong hốc đá, một mụ nhện cong chân nhảy ra. Tôi thét:
- Thật đáng xấu hổ! Có phá hết các vong vây đi không?
Bọn nhên sợ hãi cùng dạ ran. Cả bọn cuống cuồng chạy dọc chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.”
A. 5 câu kể
B. 7 câu kể
C. 8 câu kể
Câu 4. Câu hỏi sau đây được dùng để làm gì? “Có phá hết vòng vây đi không?”
A. Hỏi về điều mình chưa biết.
B. Nêu yêu cầu.
C. Nêu khẳng định về một sự việc.
Câu 5. Câu hỏi sau đây được dùng để làm gì? “Các chú có biết đền thờ ai đây không?”
A. Nêu yêu cầu.
B. Hỏi về điều mình chưa biết.
C. Nêu khẳng định về một sự việc.
Phần II: Tự luận
Bài 1:  Tìm 3 từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr và 3 từ láy tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch.
……………………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………………….
Bài 2: Gạch dưới các từ láy trong đoạn thơ sau đây:
Dòng sông mới điệu làm sao
Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha
Trưa về trời rộng bao la.
Áo xanh sông mặc như là mới may
Chiều rồi thơ thẩn áng mây
Cài lên màu áo hây hây ráng vàng.
Bài 3: Viết 2 thành ngữ (hoặc tục ngữ) vào chỗ trống:
a. Nói về tình đoàn kết:…………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
b. Nói về lòng nhân hậu…………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………
c. Nói về đức tính trung thực:…………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
d. Nói về lòng tự trọng:…………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
Bài 4: Hãy xếp các từ phức sau thành hai loại: Từ ghép và từ láy: sừng sững, chung quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanhcao, giản dị, chí khí.
Từghép:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
Từ láy:………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………
Bài 5:  Gạch dưới các danh từ có trong đoạn văn sau và ghi vào hai nhóm trong bảng:
       Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa. Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút ngàn Điên Biên Phủ. Lũy tre thân mật làng tôi, đâu đâu ta cũng có nứa tre làm bạn.

                                                                Thử xem ai nhanh tay hơn ai

0
18 tháng 3 2020

mik cho bn đó 

18 tháng 3 2020

Câu 1. Đọc đoạn văn sau:

Về đêm, cảnh vật thật im lìm. Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. Hai ông bạn già vẫn trò chuyện. Ông Ba trầm ngâm. Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.

Theo TRẦN MỊCH

Chú thích và giải nghĩa:

Thần Thổ Địa (Thổ Công): vị thần coi giữ đất đai ở một khu vực (theo quan niệm dân gian); người thông thạo mọi việc trong vùng.

Giải câu 2 (Trang 29 SGK tiếng việt 4 tập 2)

Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn.

Trả lời:

Đó là các câu:

– Về đêm, cảnh vật thật im lìm.

– Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều.

– Ông Ba trầm ngâm.

– Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi.

– Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.

Giải câu 3 (Trang 29 SGK tiếng việt 4 tập 2)

Xác định chủ ngữ, vị ngữ của những câu vừa tìm được.

Trả lời:

Các câu trên có chủ ngữ và vị ngữ như sau:

  Chủ ngữ

Vị ngữ

  Cảnh vật

thật im lìm.

   Sông

thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều.

   Ông Ba

trầm ngâm.

   Ông Sáu

rất sôi nổi.

   Ồng

hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.

Giải câu 4 (Trang 29 SGK tiếng việt 4 tập 2)

Vị ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung gì? Chúng do những từ ngữ như thế nào tạo thành?

Trả lời:

– Vị ngữ trong các câu trên biểu thị đặc điểm, trạng thái hoặc tính chất của sự vật được nói đến ở chủ ngữ.

– Các vị ngữ trên được tạo thành bởi các tính từ, động từ hoặc cụm tính từ.

II. Luyện tập

Giải câu 1 – Luyện tập (Trang 30 SGK tiếng việt 4 tập 2)

Đọc và trả lời câu hỏi:

Cánh đại bàng rất khỏe. Mỏ đại bàng dài và rất cứng. Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu. Đại bàng rất ít bay. Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.

Theo THIÊN LƯƠNG

a) Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn.

b) Xác định vị ngữ của các câu trên.

c) Vị ngữ của các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành?

Trả lời:

a) Đó là các câu:

– Cánh đại bàng rất khỏe.

– Mỏ đại bàng dài và rất cứng.

– Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu.

– Đại bàng rất ít bay.

– Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.

b) Vị ngữ của các câu trên là:

– rất khỏe

– dài và rất cứng

– giống như cái móc hàng của cần cẩu – rất ít bay

– giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.

c) Vị ngữ của các câu trên do các tính từ, các cụm tính từ, cụm động từ tạo thành.

Giải câu 2 – Luyện tập (Trang 30 SGK tiếng việt 4 tập 2)

Đặt 3 câu kể Ai thế nào?, mỗi câu tả một cây hoa mà em yêu thích.

Trả lời:

– Hoa hồng luôn rực rỡ.

– Hoa giấy rất giản dị, hồn nhiên.

– Hoa sen thì tinh khiết và thơm ngát.

1 tháng 9 2021

đây là tv mà b 

lớp 4 ko có vật lý

1 tháng 9 2021

a, Con đường và em là danh từ

đi, bầu bạn là động từ

gần gũi, thân thiết là tính từ

b, em, mẹ, đồng là danh từ

sáng sớm, tinh mơ là tính từ

đi thăm là động từ

c, mảnh mây, bầu trời là danh từ

đen,kín là tính từ

kéo đến, che là động từ

mình ko chắc đâu vì mình học lớp 7 rùi nha

25 tháng 7 2019

Từ "thi chạy" là cụm động từ.

rất vui vì giúp được bạn.

3 tháng 1 2022

Dạo này,chiều chiều,gió thổi rất to

                               DT    ĐT       TT

Chú thích:

DT:Danh từ

ĐT:Động từ

TT:Tính từ

HT

13 tháng 12 2020

- đẹp =>rất đẹp

-xanh=> xanh đậm

-đỏ=> đỏ thắm

hok tốt

25 tháng 12 2020

đẹp :  đẹp quá

xanh :xanh đậm 

đỏ : đỏ như son