K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 11 2021

Tổng số Nu của gen là

\(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.5100}{3,4}=3000\left(nu\right)\)

Số nu của loại T là 

\(3000.30\%=900\left(nu\right)\)

Số nu loại T đc MT cung cấp là

\(T_{MT}=T\left(2^k-1\right)=900\left(2^3-1\right)=6300\left(nu\right)\)

 

20 tháng 11 2021

Amt=Tmt=A.(23−1)=600.7=4200(Nu)

Gmt=Xmt=G.(23−1)=900.7=6300(Nu)

12 tháng 12 2021

Số gen tạo ra sau nhân đôi:

25 = 32

Số nu loại T trong1 gen con:

8256/32 = 258 (nu)

Số nu loại T môi trường cc : 8256 - 258 = 7998 (nu)

12 tháng 12 2021

- Tổng số Nu của gen là:
\(\text{2193 × 2 : 3 , 4 = 1290 Nu }\).

- Số Nu môi trường cung cấp cho quá trình trên là:

\(\text{1290 × ( 2 5 − 1 ) = 39990 Nu}\)

 

 

20 tháng 12 2021

a)Ta có: Một gen có chiều dài 2040A°

Số nucleotit của gen là: \(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.2040}{3,4}=1200\left(nucleotit\right)\)

Theo nguyên tắc bổ sung: \(T+G=\dfrac{N}{2}=\dfrac{1200}{2}=600\left(nucleotit\right)\left(1\right)\)

Ta có: Hiệu số nucleotit loại T và loại khác là 300\(\Rightarrow T-G=300\left(nucleotit\right)\left(2\right)\)

Từ \(\left(1\right)\) và \(\left(2\right)\) suy ra hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}T+G=600\\T-G=300\end{matrix}\right.\)

Giải hệ phương trình trên, ta được T=450(nucleotit); G=150(nucleotit)

\(\Rightarrow\)Tỉ lệ phần trăm số nucleotit từng loại của gen:

\(\%A=\%T=\dfrac{450}{1200}.100\%=37,5\%\)

\(\%G=\%X=\dfrac{150}{1200}.100\%=12,5\%\)

\(\Rightarrow\)Số nucleotit mỗi loại của gen là:

A=T = 450(nucleotit); G=X=150(nucleotit)

b)Gọi k là số lần nhân đôi của gen \(\left(k\in Z^+\right)\)

Ta có: Gen nhân đôi một số lần cần môi trường cung cấp 4500 nucleotit loại G \(\Rightarrow150.\left(2^k-1\right)=4500\) 

(đề sai vì không tìm được k thỏa mãn điều kiện)

c) Số liên kết Hidro khi gen chưa đột biến là:\(H_{cđb}=2A+3G=2.450+3.150=1350\)(liên kết)

Ta có số liên kết Hidro sau khi đột biến là 1342 liên kết

\(\Rightarrow\)Đột biến làm giảm 8 liên kết H

\(\Rightarrow\)Có 2 trường hợp

\(TH_1:\)Đột biến mất 4 cặp A-T

Số nucleotit của gen đột biến: \(N_1=2\left(A+G\right)=2\left[\left(450-4\right)+150\right]=1192\left(nucleotit\right)\)

Chiều dài của gen khi đột biến : \(L_1=\dfrac{3,4N_1}{2}=\dfrac{3,4.1192}{2}=2026,4\left(A^0\right)\)

\(TH_2\): Thay 8 cặp G-X bằng 8 cặp A-T

\(\Rightarrow\)Số nucleotit của gen là: \(N_2=2\left[\left(450+8\right)+\left(150-8\right)\right]=1200\left(nucleotit\right)\)

\(\Rightarrow\)Chiều dài của gen là:

\(L_2=\dfrac{3,4.N_2}{2}=\dfrac{3,4.1200}{2}=2040\left(A^0\right)\)

 

\(N=\dfrac{2L}{3,4}=1200\left(nu\right)\)

Theo bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}T-X=300\\2T+2X=1200\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=450\left(nu\right)\\G=X=150\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=37,5\%\\G=X=12,5\%\end{matrix}\right.\)

- Giải sử gen nhân đôi 1 lần .

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A_{mt}=T_{mt}=A\left(2^1-1\right)=450\left(nu\right)\\G_{mt}=X_{mt}=G\left(2^1-1\right)=150\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

Nếu khi đột biến : \(H=2A+3G=1342(lk)\)

- Số liên kết hidro ban đầu là : \(H=2A+3G=1350(nu)\)

\(\Rightarrow\) Đột biến mất một cặp nu

21 tháng 11 2016

1. Gọi x, y, z là số lần nhân đôi của các gen I, II, III (z ≥ y+1 ≥ x+2, x,y,z N)

- Tỉ lệ chiều dài chính là tỉ lệ số nu của các gen,

Theo đề bài ta có:

(2x - 1)NI + (2y - 1)NII + (2z - 1)NIII = 21.1* NIII (1)

5/8(2x - 1) + (2y - 1) + 5/4(2z - 1) = 105.5/4

5*2x + 8*2y + 10*2z = 234 (2)

Ta có: VT2x 2342x 2x = 2 x = 1

Thay x = 1 vào (2) ta có: 10*2z + 8*2y = 224

z ≥ y+1≥ x+2 10*2z + 8*2y ≥ 10*2y+1 + 8*2y = 28*2y

28*2y <= 224 y = 3, z = 4

Đáp số: Gen I nhân đôi 1 lần, gen II nhân đôi 3 lần, gen III nhân đôi 4 lần

Một gen có hiệu số nucleotit loại A với loại nucleotit không bổ sung với nó bằng 600 , còn tích của chúng bằng 472.500 nucleotit . Gen nhân đôi một số đợt , môi trường nội bào đã cung cấp 3150 nucleotit loại G. Mỗi gen con tạo ra sao mã 3 lần . Môi trường nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình sao mã của các gen con.7.680 U và 5.040 G , 1. Tính số lượng nucleotit mỗi loại trên gen ? 2. Tính số lượng...
Đọc tiếp
Một gen có hiệu số nucleotit loại A với loại nucleotit không bổ sung với nó bằng 600 , còn tích của chúng bằng 472.500 nucleotit . Gen nhân đôi một số đợt , môi trường nội bào đã cung cấp 3150 nucleotit loại G. Mỗi gen con tạo ra sao mã 3 lần . Môi trường nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình sao mã của các gen con.7.680 U và 5.040 G , 1. Tính số lượng nucleotit mỗi loại trên gen ? 2. Tính số lượng ribonucleotit mỗi loại trên mARN ? 3. Tổng số liên kết hóa trị được hình thành giữa các ribonucleotit khi các gen con ' sao mã tạo ra các mã sao ? 4. Nếu mỗi mã sao có một số riboxom trượt qua một lần , thời gian tiếp xúc chậm giữa các riboxom là 8,4 giây . Khoảng cách thời gian giữa hai riboxom khi trượt trên mARN là 1,4 giây . Số lượng axit amin cần thiết cho cả quá trình tổng hợp protein từ các mARN trên là bao nhiêu ? Trong số đó đã có bao nhiêu axit amin được liên kết trên các phân tử protein khi thực hiện chức năng tế bào ?
0
Một gen có hiệu số nucleotit loại A với loại nucleotit không bổ sung với nó bằng 600 , còn tích của chúng bằng 472.500 nucleotit . Gen nhân đôi một số đợt , môi trường nội bào đã cung cấp 3150 nucleotit loại G. Mỗi gen con tạo ra sao mã 3 lần . Môi trường nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình sao mã của các gen con.7.680 U và 5.040 G , 1. Tính số lượng nucleotit mỗi loại trên gen ? 2. Tính số lượng...
Đọc tiếp

Một gen có hiệu số nucleotit loại A với loại nucleotit không bổ sung với nó bằng 600 , còn tích của chúng bằng 472.500 nucleotit . Gen nhân đôi một số đợt , môi trường nội bào đã cung cấp 3150 nucleotit loại G. Mỗi gen con tạo ra sao mã 3 lần . Môi trường nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình sao mã của các gen con.7.680 U và 5.040 G , 1. Tính số lượng nucleotit mỗi loại trên gen ? 2. Tính số lượng ribonucleotit mỗi loại trên mARN ? 3. Tổng số liên kết hóa trị được hình thành giữa các ribonucleotit khi các gen con ' sao mã tạo ra các mã sao ? 4. Nếu mỗi mã sao có một số riboxom trượt qua một lần , thời gian tiếp xúc chậm giữa các riboxom là 8,4 giây . Khoảng cách thời gian giữa hai riboxom khi trượt trên mARN là 1,4 giây . Số lượng axit amin cần thiết cho cả quá trình tổng hợp protein từ các mARN trên là bao nhiêu ? Trong số đó đã có bao nhiêu axit amin được liên kết trên các phân tử protein khi thực hiện chức năng tế bào ? Mọi người giúp mik với ạ ;-;

1
30 tháng 5 2021

Bạn chia nhỏ các bài ra để được trợ giúp nhé

Ta có : \(L=3,4.\dfrac{N}{2}\rightarrow N=3000\left(nu\right)\)

\(\rightarrow G=X=H-N=700\left(nu\right)\)

\(\rightarrow A=T=\dfrac{N}{2}-G=800\left(nu\right)\)

\(\Rightarrow A_{mt}=800.\left(2^2-1\right)=2400\left(nu\right)\)

4 tháng 3 2022

Tỉ lệ nucleotit của gen A = T = (10% + 30%) / 2 = 20% => G=X= 30%
Tỉ lệ nucleotit môi trường cung cấp: A = T = 20%, G=X=30%.

 

2 tháng 12 2021

a) Tổng số nu của gen

N = 2A + 2G = 3000 nu

chiều dài

l = N x 3,4 : 2 = 5100Ao

b) Số nu môi trường nội bào cung cấp 

Nmt = 3000 x (22 - 1) = 9000 nu

2 tháng 12 2021

TK