cho hình vuông abcd có cạnh bằng 12cm. Trên BC lấy M sao cho BM = 2/3 BC.
a) Tính S ABCD và S CAM.
b) Lấy điểm K là trung điểm của AM. Tính S ABK.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thời gian đi từ A đến B là:
76 : 38 = 2 (giờ)
Thời điểm xe máy khởi hành :
10 giờ 30 phút - 2 giờ = 8 giờ 30 phút
thời gian đi từ a đến b là:
78 : 36 = 2 ( giờ )
thời gian người đó cần khởi hành là:
10h30'-2h= 8h30'
Đ/S: 8h30'
Số bi xanh bằng: 1: ( 1+1) = \(\dfrac{1}{2}\) (tổng số bi mà Dũng có)
Số bi xanh là: 96 \(\times\) \(\dfrac{1}{2}\) = 48 (viên bi)
Số bi vàng bằng: 1: ( 1+5) = \(\dfrac{1}{6}\) (tổng số bi mà Dũng có)
Số bi vàng là: 96 \(\times\) \(\dfrac{1}{6}\) = 16 (viên bi)
Số bi đỏ là: 96 - 48 - 16 = 32 ( viên bi)
Đáp số: 48 bi xanh; 32 bi đỏ; 16 bi vàng
34,5 \(\times\) 4,6 + 8 \(\times\)0,75 + 54 \(\times\) 3,45 + 5 \(\times\) 0,8
= (34,5 \(\times\) 4,6 + 54 \(\times\) 3,45) + ( 8 \(\times\) 0,75 + 5\(\times\) 0,8)
= (34,5 \(\times\) 4,6 + 5,4 \(\times\) 34,5 ) + ( 8 \(\times\) 0,75 + 8 \(\times\) 0,5)
= 34,5 \(\times\) ( 4,6 + 5,4) + 8 \(\times\) ( 0,75 + 0,5)
= 34,5 \(\times\) 10 + 8 \(\times\) 1,25
= 345 + 10
= 355
y \(\times\) \(\dfrac{2}{5}\) = \(\dfrac{4}{7}\) : \(\dfrac{3}{2}\)
y \(\times\) \(\dfrac{2}{5}\) = \(\dfrac{8}{21}\)
y = \(\dfrac{8}{21}\): \(\dfrac{2}{5}\)
y = \(\dfrac{20}{21}\)
Gọi số thỏa mãn đề bài là \(x\) ( 100 ≤ \(x\) ≤ 999)
⇒ \(x\) ⋮ 56 (1)
⇒ \(x\) ⋮ 7
⇒ \(x\) ⋮ 72 ( một số chính phương chia hết cho một số nguyên tố thì sẽ chia hết cho bình phương của số nguyên tố đó.)
⇒ \(x\) ⋮ 49 (2)
Kết hợp (1) và (2) ta có: \(x\) \(\in\) BC(49; 56)
56 = 7 \(\times\) 23
49 = 72
BCNN(49;56) = 23 \(\times\) 72 = 392
⇒ \(x\) \(\in\) {0; 392; 784; 1176; ....}
784 = 282 < 999 ( thỏa mãn)
182 < 392 < 192 vậy 392 không phải là số chính phương loại
Vậy \(x\) = 784
Kết luận: Số chính phương có 3 chữ số chia hết cho 56 là: 784
Nửa chu vi hình hộp chữ nhật là:
40 : 2 = 20 (cm)
Theo bài ra ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ ta có: Chiều dài của hình hộp chữ nhật là:
(20 + 4) : 2 = 12 (cm)
Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:
12 - 4 = 8 (cm)
Chiều của hình hộp chữ nhật là:
8 + 2 = 10 (cm)
Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
12 \(\times\) 8 \(\times\) 10 = 960 (cm3)
Đáp số: 960 cm3
gọi số thỏa mãn đề bài là \(x^2\) ( \(x\) \(\in\) N) Theo bài ra ta có:
236 ≤ \(x^2\) ≤ 335 ⇒ 15,3 \(\le\) \(x\) \(\le\) 18,3
⇒ \(x\) \(\in\) { 16; 17}
Vậy số chính phương có trong dãy số 236 đến 335 là:
162 và 172
Khi ta bớt ở cả hai số đi cùng một số đơn vị thì hiệu của hai số lúc sau không đổi và bằng:
150 - 94 = 56
Theo bài ra ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ ta có:
Số bé lúc sau là: 56 : ( 5 - 3) \(\times\)3 = 84
Số cần bớt ở cả hai số là: 94 - 84 = 10
Đáp số: 10
SABCD = 12 \(\times\)12 = 144 (cm2)
SABC = 12 \(\times\) 12 : 2 = 72 (cm2)
BM = 12 \(\times\) \(\dfrac{2}{3}\) = 8 (cm)
CM = 12 - 8 = 4 (cm)
SACM = 12 \(\times\)4 : 2 = 24 (cm2)
b, SABK = \(\dfrac{1}{2}\)SABM (vì hai tam giác có chung đường cao hạ từ đỉnh B xuống đáy BM và AK = \(\dfrac{1}{2}\)AM)
SABM = SABC - SAMC = 72 - 24 = 48 (cm2)
SABK = 48 : 2 = 24 (cm2)
Đáp số: a, SABCD = 144 cm2; SACM = 24 cm2
b, SABK = 24 cm2