lập công thức hoa học hợp chất b trong hợp chất có chiếm 75% còn lại h
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Zn+2HCl-->ZnCl2+H2
a, nZn=\(\dfrac{19,5}{65}\)=0,3mol
nH2=nZn=0,3mol
VH2=0,3*22,4=6,72l
b, nZnCl2=nZn=0,3mol
mZnCl2=0,3*(65+35,5*2)=40,8g
c,nHCl=2nZn=0,6mol
mHCl=0,6*36,5=21,9g
C%HCl=\(\dfrac{21.9}{200}\)*100%=10,95%
a) pthh: Zn + 2Hcl = \(ZnCl_2\) + \(H_2\)
\(_{_{ }}\)\(N_{ZN}\) = \(\dfrac{m}{M}\) =\(\dfrac{19,5}{65}\) =0.3 mol
\(N_{H_2}\)= \(N_{Zn}\) = 0.3 mol
\(V_{H_2}\)= n × 24.79 = 0.3 × 24.79 = 7.437 ( L)
b) \(N_{ZnCl_2}\)= \(N_{Zn}\) = 0.3 mol
\(m_{ZnCl_2}\)= n × M = 0.3 × 136 = 40.8 g
c) \(m_{dd}\) = 19.5 + 200 = 219.5 g
\(C\%\:=\dfrac{m_{Ct}}{m_{dd}}\) × 100 =\(\dfrac{19.5}{219.5}\)×100= 8.88 %
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a, \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Ta có: \(n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{18,8}{188}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=n_{C_2H_4Br_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,1.22,4}{4,48}.100\%=50\%\\\%V_{CH_4}=50\%\end{matrix}\right.\)
b, \(C\%_{Br_2}=\dfrac{0,1.160}{100}.100\%=16\%\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Gọi CTPT của alcohol là \(C_nH_{2n+2}O\left(n\ge1\right)\)
PTHH: \(2C_nH_{2n+2}O+2Na\rightarrow2C_nH_{2n+1}ONa+H_2\)
Ta có \(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{24,79}=\dfrac{3,09875}{24,79}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{alcohol}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{alcohol}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{15}{0,25}=60\left(g\right)\)
Mà \(M_{alcohol}=14n+18\)
\(\Rightarrow14n+18=60\) \(\Leftrightarrow n=3\)
Vậy CTPT của alcohol là \(C_3H_8O\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ hóa đỏ: HCl
+ Quỳ không đổi màu: C6H12O6, C2H5OH (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd AgNO3/NH3
+ Có tủa sáng bạc: C6H12O6
PT: \(CH_2OH\left[CHOH\right]_4CHO+2AgNO_3+3NH_3+H_2O\underrightarrow{^{t^o}}CH_2OH\left[CHOH\right]_4COONH_4+2NH_4NO_3+2Ag\)
+ Không hiện tượng: C2H5OH
- Dán nhãn.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Giả sử X có hóa trị a.
Theo quy tắc hóa trị: a.1 = II.3
⇒ a = VI
Vậy: X có hóa trị VI.
đè bài đầy đủ là: Xác định hoá trị của x trong hợp chất XO3 ý là
đề bài đầy đủ làCho công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là XO3, trong đó X chiếm 40% về khối lượng. Xác định nguyên tố X.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a, \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(Mg+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
0,05__________0,1_____________________0,05 (mol)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,05.24=1,2\left(g\right)\)
b, \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{12,9-0,1.60}{46}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\) (đk: to, H2SO4)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,15}{1}\), ta được C2H5OH dư.
Theo PT: \(n_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=n_{CH_3COOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=0,1.88=8,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{5,72}{8,8}.100\%=65\%\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
oxide: Na2O: sodium oxide
ZnO: zinc oxide
Fe2O3: iron(II) oxide
N2O3: nitrogen oxide
acid: HNO3: hydrogen nitrate
HCl : hydro chloric acid
H2S : hydro sulfua
H2SO4: hydrogen sulfate
base: Ba(OH)2 : barium hydroxide
Al(OH)3: aluminium hydroxide
muoi: Al(NO3)3: aluminium nitrate
CaCO3: calcium carbonate