K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 11 2023

Nhờ mọi người giúp em câu b với.

`#3107.101107`

Khối lượng mol của \(\text{MgCO}_3\) là:

\(\text{M}_{\text{MgCO}_3}=24+12+16\cdot3=84\left(\text{mol}\right)\)

Số mol của \(\text{MgCO}_3\) là:

\(\text{n}_{\text{MgCO}_3}=\dfrac{\text{m}_{\text{MgCO}_3}}{\text{M}_{\text{MgCO}_3}}=\dfrac{16,8}{84}=0,2\left(\text{mol}\right)\)

PTHH: \(\text{MgCO}_3\text{ }\underrightarrow{t^0}\text{ CO}_2+\text{MgO}\)

Theo PT:  1   :   1   :   1  (mol)

`=>` n của MgO là `0,2` mol

Khối lượng của MgO thu được là:

\(\text{m}_{\text{MgO}}=\text{n}_{\text{MgO}}\cdot\text{ M}_{\text{MgO}_2}=0,2\cdot\left(24+16\right)=0,2\cdot40=8\left(\text{g}\right)\)

Hiệu suất của pứ trên là:

\(\text{H = }\dfrac{\text{m'}}{\text{m}}\cdot100=\dfrac{6}{8}\cdot100=75\%\)

Vậy, hiệu suất của phản ứng trên là `75%.`

`#3107.101107`

- Copper (II) Sulfate \(\left(\text{CuSO}_4\right)\) là hợp chất, vì có các nguyên tử Copper (Cu), Sulfur (S), Oxygen (O) liên kết với nhau tạo thành phân tử \(\text{CuSO}_4.\)

Khối lượng phân tử của \(\text{CuSO}_4\) là:

\(64+32+16\cdot4=160\left(\text{amu}\right)\)

Vậy, PTK của \(\text{CuSO}_4\) là `160` amu.

`#3107.101107`

Mình xp sửa lại đề ở 1 vài đoạn (nếu mà mình có nhầm thì bình luận xuống dưới hoặc ib để mình sửa bài ạ):

\(\text{NaOH; NH}_3;\text{ HCl; NaCl}\)

- Hãy chỉ ra các h/c có liên kết "cộng hóa trị".

________

a)

- Các hợp chất có liên kết cộng hóa trị: \(\text{NH}_3;\text{ HCl}\)

- Các hợp chất có liên kết ion: \(\text{NaOH; NaCl}\)

b)

Khối lượng phân tử của NH3 là:

\(14+1\cdot3=17\left(\text{amu}\right)\)

Khối lượng phân tử của HCl là:

\(1+35,5=36,5\left(\text{amu}\right)\)

Khối lượng phân tử của NaOH là:

\(23+16+1=40\left(\text{amu}\right)\)

Khối lượng phân tử của NaCl là:

\(23+35,5=58,5\left(\text{amu}\right)\)

Vậy...

`#3107.101107`

- Nguyên tử nguyên tố Y có `9`e 

Ta có:

Lớp 1: `2` e

Lớp 2: `7` e

`\Rightarrow` Nguyên tử nguyên tố Y có `7` e lớp ngoài cùng

`\Rightarrow` Y là nguyên tử nguyên tố Phi Kim.

_________

\(\text{∘}\) Cách nhận biết các nguyên tố Kim Loại, Phi Kim, Khí Hiếm dựa vào số electron lớp ngoài cùng:

- Nguyên tử có:

\(+)\) 1; 2; 3 electron lớp ngoài cùng \(\rightarrow\) nguyên tử là nguyên tố Kim Loại

\(+)\) 4 electron lớp ngoài cùng \(\rightarrow\) nguyên tử là nguyên tố Khí Hiếm (trừ Helium có 2e lớp ngoài cùng)

\(+)\) 5; 6; 7 electron lớp ngoài cùng \(\rightarrow\) nguyên tử là nguyên tố Phi Kim

\(+)\) 8 electron lớp ngoài cùng \(\rightarrow\) nguyên tử là nguyên tố Phi Kim (khi nguyên tử thuộc chu kì II; III) hoặc Kim Loại (thuộc các chu kì còn lại).

1 tháng 11 2023

Nguyên tử này là Phi kim vì nguyên tử trung hoà về điện nên số e = số p \(\Rightarrow\) cho biết số e là 9 thì số p cũng là 9 \(\Rightarrow\) là nguyên tử fluorine ( F ).

31 tháng 10 2023

cứu

 

31 tháng 10 2023

1 lớp học có số bạn nam bằng 3/4 số bạn nữ.Nếu thêm 2 bạn nam và 5 bạn nữ.Hỏi lớp đố cs bao nhiu hs

30 tháng 10 2023

Để tính tốc độ bơi của rái cá trong 40s đầu, ta sử dụng công thức vận tốc:

Vận tốc = Quãng đường / Thời gian

Trong trường hợp này, quãng đường là 100m và thời gian là 40s. Vậy:

Tốc độ bơi của rái cá trong 40s đầu = 100m / 40s = 2.5 m/s

Để tính tốc độ đầu của dòng nước, ta cũng sử dụng công thức vận tốc:

Tốc độ = Quãng đường / Thời gian

Trong trường hợp này, quãng đường là 50m và thời gian là 40s. Vậy:

Tốc độ đầu của dòng nước = 50m / 40s = 1.25 m/s

30 tháng 10 2023

Quãng đường 50 km đầu tiên xe máy đi hết thời gian là:

         50 : 40 = 1,25 (h)

Quãng đường 72 km lúc sau xe máy đi hết thời gian là:

    72 : 48 = 1,5 (h)

Vận tốc trung bình của xe máy trong suốt thời gian chuyển động là:

       (50 + 72): (1,25 + 1,5) = 44,37 (km/h)

Kêt luận:...

28 tháng 10 2023

Để chuyển đổi từ độ Celsius sang độ Fahrenheit, ta có thể sử dụng công thức sau: F = (C * 9/5) + 32. Với nhiệt độ 86°C, ta có F = (86 * 9/5) + 32 = 186.8°F. Với nhiệt độ 20°C, ta có F = (20 * 9/5) + 32 = 68°F.

 
28 tháng 10 2023

Giá trị nằm ở phần nội dung trang 37