K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 7 2021

Đổi : 20cm=0,2m20cm=0,2m

10cm=0,1m10cm=0,1m

5cm=0,05m5cm=0,05m

Áp suất của hộp tác dụng lên mặt bàn trong trường hợp 1 là :

P1=d.h1=2.104.0,2=4000(Pa)P1=d.h1=2.104.0,2=4000(Pa)

Áp suất trong trường hợp 2 là :

P2=d.h2=2.104.0,1=2000(Pa)P2=d.h2=2.104.0,1=2000(Pa)

Áp suất trong trường hợp 3 là :

P3=d.h3=2.104.0,05=1000(Pa)P3=d.h3=2.104.0,05=1000(Pa)

* Ta có : P1>P2>P3P1>P2>P3 (do 4000 > 2000 > 1000)

=> Pmax=4000PaPmax=4000Pa

=> Pmin=1000Pa

15 tháng 7 2021

Tham khảo !

Gọi s là chiều dài nửa quãng đường 

Thời gian đi hết nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 là t1=sv1   (1)

Thời gian đi hết nửa quãng đường còn lại với vận tốc vlà t2=sv2   (2)

Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên quãng đường là vtb=2st1+t2  (3)

Kết hợp (1); (2); (3) có: 1v1+1v2=2vtb

Thay số vtb = 8km/h; v1 = 12km/h

Vận tốc trung bình của người đi xe ở nửa quãng đường sau là v2 = 6km/h

12 tháng 7 2021

Gọi s là chiều dài nửa quãng đường

Thời gian đi hết nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 là t1=s/v1 (1)

Thời gian đi hết nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2 là t2=s/v2   (2)

Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên quãng đường là vtb=2s/t1+t2  (3)

Kết hợp (1); (2); (3) có: 1/v1+1/v2=2/vtb

Thay số vtb = 8km/h; v1 = 12km/h

Vận tốc trung bình của người đi xe ở nửa quãng đường sau là v2 = 6km/h

ngược chiều :v1.t + v2.t =20 (1)

cùng chiều : v1.t - v2.t =20 (2)

Cộng (1) với (2) => v1 -> v2

KQ 60 km/h và 20km/h :))

7 tháng 7 2021

Gọi vận tốc xe 1 là v1 (km/h); vận tốc xe 2 là  v2 (km/h) ; 

thời gian đi ngược chiều là t(h) ; đi xuôi chiều là t (h)

Đổi 15 phút = 1/4 giờ

30 phút = 1/2 giờ 

Ta có  v1.t + v2.t = 20

<=> t(v1 + v2) = 20

<=> 1/4(v1 + v2) = 20

<=> v1  +v2 = 80 (1)

Nếu v1 > v2 khi đó 

v1.t1 = v2.t1 + 20

<=> t1(v1 - v2) = 20

<=> 1/2(v1 - v2) = 20

<=> v1 - v2 = 40 (2)

Từ (1) và (2) => v1 = 60 ; v2 = 20

Vậy vận tốc 2 xe là 60km/h ; 20 km/h

Bạn tham khảo nhé !

Nhiệt lượng dùng để đun sôi nước (nhiệt lượng có ích)

Quảng cáo

Q = m2C2(t2 – t1) = 4200.4,5 (100 – 20) = 1512 000 J

Nhiệt lượng toàn phần do dầu hỏa tỏa ra:

Qtp  = m1.q1 = 0,15. 44. 106 = 6,6. 106 J

Hiệu suất của bếp:

H=QQtp=15120006.600000=0,23=23%

4 tháng 7 2021

Bạn tham khảo nhé !

Nhiệt lượng dùng để đun sôi nước (nhiệt lượng có ích)

Quảng cáo

Q = m2C2(t2 – t1) = 4200.4,5 (100 – 20) = 1512 000 J

Nhiệt lượng toàn phần do dầu hỏa tỏa ra:

Qtp  = m1.q1 = 0,15. 44. 106 = 6,6. 106 J

Hiệu suất của bếp:

\(H=\frac{Q}{Q_{tp}}=\frac{1512000}{6.600000}=0,23=0,23\%\)

Cơ học là một ngành của vật lý nghiên cứu về chuyển động của vật chất trong không gian và thời gian dưới tác dụng của các lực và những hệ quả của chúng lên môi trường xung quanh. Ngành này đã phát triển từ thời các nền văn minh cổ đại. Trong thời kỳ cận đại, các nhà khoa học Galileo, Kepler, và đặc biệt là Newton đã đặt nền tảng cho sự phát triển của ngành này mà bây giờ gọi là cơ học cổ điển.

Thông thường khi nói đến cơ học thì người ta hiểu ngầm đó là cơ học cổ điển, ngành này nghiên cứu các vật thể vĩ mô có vận tốc chuyển động nhỏ hơn nhiều so với tốc độ ánh sáng. Thuyết tương đối hẹp nghiên cứu các vật thể chuyển động với vận tốc xấp xỉ tốc độ ánh sáng và thuyết tương đối rộng mở rộng định luật vạn vật hấp dẫn của Newton lên một mức sâu sắc hơn. Cơ học lượng tử nghiên cứu tự nhiên ở cấp độ vi mô và là thành tựu to lớn của vật lý hiện đại.

24 tháng 6 2021

Cơ học là một ngành của vật lý nghiên cứu về chuyển động của vật chất trong không gian và thời gian dưới tác dụng của các lực và những hệ quả của chúng lên môi trường xung quanh. Ngành này đã phát triển từ thời các nền văn minh cổ đại. Trong thời kỳ cận đại, các nhà khoa học Galileo, Kepler, và đặc biệt là Newton đã đặt nền tảng cho sự phát triển của ngành này mà bây giờ gọi là cơ học cổ điển.

Nguồn: Wikipedia

~ Phải cái này hăm?? ~

~~ Hok T ~~

6 tháng 7 2021

Thể tích của vật:
a.b.c= 20.10.5= 1000 (cm3)= 10^-3 (m3)
Áp lực mà vật tác dụng lên mặt sàn:
d= P/V= F/V
=> F= d.V = 18400.10^-3= 18,4 (N)
=> F1=F2=F3=F= 18,4 (N)
*TRƯỜNG HỢP 1:
Diện tích mặt bị ép thứ nhất:
S1= a.b = 20.10= 200 (cm2) = 2.10^-2 (m2)
Áp suất mà vật tác dụng lên mặt sàn
p1= F1/S1= 18,4/(2.10^-2)= 920 (Pa)
*TRƯỜNG HỢP 2:
Diện tích mặt bị ép thứ hai:
S2= a.c = 20.5= 100 (cm2) = 10^-2 (m2)
Áp suất mà vật tác dụng lên mặt sàn
p2= F2/S2= 18,4/(10^-2)= 1840 (Pa)
*TRƯỜNG HỢP 3:
Diện tích mặt bị ép thứ ba:
S3= b.c = 10.5= 50 (cm2) = 5.10^-3 (m2)
Áp suất mà vật tác dụng lên mặt sàn
p3= F3/S3= 18,4/( 5.10^-3)= 3680 (Pa)

học tốt^^

14 tháng 6 2021

25 giây = \(\frac{5}{12}\) phút.

Vận tốc của xe khi đi đoạn đường đầu tiên là:

  100 :  \(\frac{5}{12}\) = 240 ( m/phút )

20 giây = \(\frac{1}{3}\) phút 

Vận tốc của xe khi đi đoạn đường 2 là:

50 :  \(\frac{1}{3}\) = 150 ( m/phút )

Tổng số quãng đường người đó phải đi là:

100 + 50 = 150 ( m )

Thời gian người đó đi hết quãng đường là:

20 + 25 = 45 ( giây ) = 0,75 phút 

Vận tốc của xe khi đi cả quãng đường là:

150 : 0,75 = 200 ( m/phút )

          Đ/s: .....

( Bạn nhớ đáp số 3 đoạn đường nha )

~ Hok T ~

   

Câu 1.Khi cung cấp nhiệt lượng 8400 J cho 1 kg của một chất, thì nhiệt độ của chất này tăng thêm 2oC. Chất này làA.nước đá.B.đồng.C.nước.D.rượu. Câu 2.Cơ năng gồm hai dạng làA.Động năng và nội năng.B.Động năng và thế năng.C.Thế năng và nhiệt năng.D.Thế năng và nội năng. Câu 3.Hiện tượng nào sau đây không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?A.Sự tạo...
Đọc tiếp
Câu 1.

Khi cung cấp nhiệt lượng 8400 J cho 1 kg của một chất, thì nhiệt độ của chất này tăng thêm 2oC. Chất này là

A.nước đá.B.đồng.C.nước.D.rượu. Câu 2.

Cơ năng gồm hai dạng là

A.Động năng và nội năng.B.Động năng và thế năng.C.Thế năng và nhiệt năng.D.Thế năng và nội năng. Câu 3.

Hiện tượng nào sau đây không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?

A.Sự tạo thành gió.B.Quả bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn xẹp dần theo thời gian.C.Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước.D.Đường tan vào nước. Câu 4.

Phát biểu nào sau đây về nhiệt năng của vật là đúng?

A.Hai khối nước có nhiệt độ như nhau nhưng khối lượng khác nhau thì nhiệt năng của chúng khác nhau.B.Khi nhiệt độ của vật là 0oC thì nhiệt năng của vật bằng không.C.Khi vật nằm yên thì nhiệt năng của vật bằng không.D.Nhiệt năng của một vật bằng động năng của vật đó. Câu 5.

Nhận xét nào sau đây là sai?​

A.Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.B.Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.C.Nguyên tử là hạt nhỏ nhất.D.Phân tử và nguyên tử có thể nhìn thấy được bằng mắt thường. Câu 6.

Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?

A.Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay tự phống lên.B.Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng tự phồng lên như cũ.C.Dùng một ống nhựa có thể hút nước từ cốc vào miệng.D.Săm xe đạp bơm căng để ngoài trời nắng có thể bị nổ. Câu 7.

Bộ phận nào sau đây của phích nước không góp phần giữ nhiệt cho phích?

A.Vỏ phích bằng kim loại.B.Lớp tráng bạc tại bề mặt hai lớp thủy tinh ở ruột phích.C.Nút xốp đậy miệng phích.D.Khoảng chân không giữa hai lớp thủy tinh ở ruột phích. Câu 8.

Đại lượng nào sau đây không có đơn vị là jun?

A.Công.B.Công suất.C.Động năng.D.Thế năng. Câu 9.

Trong các cách sắp xếp các vật liệu dẫn nhiệt từ tốt đến kém sau đây, cách nào đúng?

A.Không khí, nước, đồng.B.Đồng, không khí, nước.C.Đồng, nước, không khí.D.Nước, không khí, đồng. Câu 10.

Quá trình truyền nhiệt giữa hai vật dừng lại khi

A.nhiệt độ hai vật bằng nhau.B.nhiệt năng hai vật bằng nhau.C.hai vật không còn tiếp xúc nhau.D.hai vật không còn khả năng sinh công. Câu 11.

Quan sát hình vẽ thí nghiệm sau.

Ta thấy khi đổ 100 cm3 nước vào 50 cm3 sirô thì hỗn hợp thu được có thể tích

A.lớn hơn 150 cm3.B.bằng 150 cm3.C.nhỏ hơn 150 cm3. Câu 12.

Móc một quả nặng vào lực kế, số chỉ của lực kế 20 N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước, số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?

A.Giảm đi.B.Chỉ số 0.C.Không thay đổi.D.Tăng lên. Câu 13.

Các kì của động cơ nổ bốn kì diễn ra theo thứ tự

A.thoát khí, hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu.B.hút nhiên liện, đốt nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí.C.hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí, đốt nhiên liệu.D.hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu, thoát khí. Câu 14.

Một bếp dùng khí đốt tự nhiên có hiệu suất 30%. Hỏi phải dùng một lượng khí đốt là bao nhiêu để đun sôi 4,5 lít nước ở 20oC Cho biết năng suất tỏa nhiệt của khí đốt tự nhiên là 44.106 J/kg.

A.81.B.115 g.C.49 g.D.250 g. Câu 15.

Khi dùng pit-tông nén khí trong một xi-lanh kín thì

A.khối lượng mỗi phân tử khí giảm.B.kích thước mỗi phân tử khí giảm.C.số phân tử khí giảm.D.khoảng cách giữa các phân tử khí giảm. Câu 16.

Ngăn đá của tủ lạnh thường đặt ở phía trên ngăn đựng thức ăn, để tận dụng sự truyền nhiệt bằng

A.dẫn nhiệt.B.bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt.C.bức xạ nhiệt.D.đối lưu. Câu 17.

Lực là một đại lượng vectơ vì

A.có thể so sánh lực này lớn hơn hay nhỏ hơn lực kia.B.có thể đo được lực.C.lực có phương, chiều, độ lớn.D.giá trị của lực là một đại lượng có đơn vị. Câu 18.

Một người thợ xây nhận thấy khi đứng trên gác kéo trực tiếp một xô vữa lên thì khó hơn khi đứng dưới đất dùng ròng rọc cố định đưa xô vữa lên. Trong trường hợp này, tác dụng của ròng rọc cố định là

A.giúp ta đổi hướng của lực tác dụng.B.giúp ta lợi về lực.C.giúp ta lợi về quãng đường đi.D.giúp ta lợi về công. Câu 19.

Có thể nhận ra sự thay đổi nhiệt năng của vật rắn dựa vào sự thay đổi

A.khối lượng riêng của vật.B.vận tốc của các phân tử cấu tạo nên vật.C.nhiệt độ của vật.D.khối lượng của vật. Câu 20.

Người ta đổ 1 kg nước sôi vào 2 kg nước ở 25oC. Coi nhiệt lượng tỏa ra môi trường là không đáng kể, nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt là

A.50oC.B.30oC.C.40oC.D.20oC. Câu 21.

Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng trong trường hợp nào dưới đây?

A.Dùng búa đập vào miếng kim loại làm miếng kim loại nóng lên.B.Nối bóng đèn vào hai cực của pin làm đèn nóng sáng.C.Đun sôi nước, nước bốc hơi.D.Để miếng kim loại ngoài nắng, miếng kim loại nóng lên. Câu 22.

Hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào 

A.khối lượng chất lỏng.B.thể tích chất lỏng.C.nhiệt độ chất lỏng.D.trọng lượng chất lỏng. Câu 23.

Khi trên chỗ đất trơn, ta bám chặt ngón chân xuống nền đất là để

A.giảm áp lực của chân lên mặt đất.B.Tăng ma sát giữa chân với nền đất.C.tăng áp lực của chân lên mặt đất.D.Giảm ma sát giữa chân với nền đất. Câu 24.

Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng trong trường hợp nào dưới đây?

A.Nút đậy ống nghiệm bật ra khi nước trong ống nghiệm được đun sôi.B.Khi bơm xe, lốp xe nóng lên.C.Miếng kim loại nóng lên khi được cọ xát vào mặt bàn.D.Nước chảy từ trên cao xuống làm quay tuabin máy phát điện. Câu 25.

Khi đúc đồng, người ta phải đun cho đồng nóng chảy rồi đổ vào khuôn. 

Nhiệt độ cần cung cấp để một khối đồng có khối lượng 6 kg tăng từ 33oC đến nhiệt độ nóng chảy 1083oC là

A.2394 kJ.B.2544 kJ.C.2469 kJ.D.75 kJ. Câu 26.

​Thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Gọi nhiệt độ cuối của chúng sau khi cân bằng nhiệt là t_1,t_2,t_3. Ta có

A.t_3>t_1>t_2.B.t_1=t_2=t_3.C.t_2>t_1>t_3.D.t_1>t_2>t_3. Câu 27.

Khi một vật rơi từ trên cao xuống, thế năng của vật giảm đi 20 J thì

A.cơ năng giảm đi 20 J.B.động năng giảm đi 20 J.C.động năng tăng thêm 20 J.D.cơ năng tăng thêm 20 J. Câu 28.

Trong một máy ép dùng chất lỏng, mỗi lần pít-tông nhỏ đi xuống một đoạn h=40 cm thì pít-tông lớn nâng lên được một đoạn H=5 cm. Khi tác dụng vào pít-tông nhỏ một lực f=500 N thì lực nén vật lên pít-tông lớn là

A.1000 N.B.5000 N.C.4000 N.D.10000 N. Câu 29.

Nếu vật chịu tác dụng của các lực không cân bằng, thì các lực này không thể làm vật

A.đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại.B.bị biến dạng.C.đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên.D.đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Câu 30.

Thả một miếng gỗ vào trong một chất lỏng thì thấy phần thể tích gỗ ngập trong chất lỏng bằng 1/2 thể tích miếng gỗ, biết dgỗ = 6000 N/m3. Trọng lượng riêng của chất lỏng là

A.18000 N/m3. B.30000 N/m3. C.180000 N/m3. D.12000 N/m3
0
13 tháng 5 2021

Câu 1:

Vì màu đen hấp thụ nhiệt tốt, màu sáng như màu trắng hấp thụ nhiệt kém. Vì vậy về mua hè, ta nên mặc áo mà trắng, không nên mặc áo màu đen

13 tháng 5 2021

Câu 2:  Không. Vì thép hấp thụ nhiệt tốt hơn gỗ nên khi tay chạm vào thép thì thép hấp thụ nhiệt ở tay ta làm tay có nhiệt đô thấp hơn thép nên cảm thấy thấy lạnh, còn gỗ thì ngược lại.