Khi hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn là 4,5 V thì cường độ dòng điện trong dây dẫn là 0,36 A. Khi hiệu điện thế giảm đi 0,5 V thì cường độ dòng điện giảm đi
0,5 A. 0,32 A. 0,08 A. 0,04 A.Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số chiếc điện trở loại R1 , R2,R3 lần lượt là x,y,z ( chiếc x,y,z thuộc N*)
Có 20 chiếc điện trở tổng cả 3 loại nên ta có phương trình x+y+z =20(1)
Điện trở R1=7 ôm R2=5 ôm R3= 6 ôm mắc nối tiếp cả 3 loại điện trở đó để Rtd=106 ôm nên ta có phương trình : 7x+5y+6z=106(2)
Từ (1) và (2) ta có hpt
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y+z=20\\7x+5y+6z=106\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}7x+7y+7z=140\\7x+5y+6z=106\end{matrix}\right.\Leftrightarrow}\left\{{}\begin{matrix}2y+z=34\\x+y+z=20\end{matrix}\right.\Leftrightarrow}\left\{{}\begin{matrix}x+y=14\\x+y+z=20\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}z=6\\x+y=14\\7x+5y=70\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}z=6\\7x+7y=98\\7x+5y=70\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}z=6\\y=14\\x=0\end{matrix}\right.\)
a. Máy biến thế trên là máy hạ thế vì số vòng cuộn thứ cấp nhỏ hơn số vòng cuộn sơ cấp.
b. Áp dụng công thức máy biến thế:
U1U2=n1n2⇒U2=U1.n2n1U1U2=n1n2⇒U2=U1.n2n1
Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là:
U2=220.3003000=22(V)
Tham khảo ;-;
- Dưới ánh sáng trắng, vật có màu nào thì có ánh sáng màu đó truyền vào mắt ta (trừ vật màu đen). Ta gọi đó là màu của vật.
- Khi ta nhìn thấy vật màu đỏ, màu xanh thì có ánh sáng màu đỏ, ánh sáng màu xanh truyền từ vật đến mắt.
- Khi ta nhìn thấy vật màu đen thì không có ánh sáng màu nào truyền từ vật đến mắt. Ta thấy vật màu đen vì có ánh sáng từ các vật bên cạnh đến mắt.
Trả lời:
Cơ-> Điện: Tuabin hơi nước kéo máy phát điện, tuabin gió kéo máy phát điện
Nhiệt -> Cơ: Tuabin khí: đốt dầu DO, gas quay tuabin.
b) Ảnh A'B' là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật AB.
c) \(\Delta OAB~\Delta OA'B'\Rightarrow\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}\Rightarrow\dfrac{30}{OA'}=\dfrac{5}{A'B'}\Rightarrow\dfrac{6}{OA'}=\dfrac{1}{A'B'}\) (1)
\(\Delta FOI~\Delta FA'B'\Rightarrow\dfrac{OF}{FA'}=\dfrac{OI}{A'B'}\Rightarrow\dfrac{15}{OF-OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}\)\(\Rightarrow\dfrac{15}{15-OA'}=\dfrac{5}{A'B'}\Rightarrow\dfrac{3}{15-OA'}=\dfrac{1}{A'B'}\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\dfrac{6}{OA'}=\dfrac{3}{15-OA'}\Rightarrow\dfrac{2}{OA'}=\dfrac{1}{15-OA'}\Rightarrow30-2OA'=OA'\)\(\Rightarrow3OA'=30\Rightarrow OA'=10\left(cm\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{6}{10}=\dfrac{1}{A'B'}\Rightarrow A'B'=\dfrac{10}{6}\approx1,667\left(cm\right)\)
Vậy khoảng cách từ ảnh tới thấu kính là 10cm, chiều cao của ảnh là khoảng 1,667cm.
TL:
Điện trở dây dẫn R= U/I = 4,5 V/ 0,36 A = 12.5 Ohm
Khi hiệu điện thế U giảm đi 0,5 V, dòng điện khi đó là:
I sau = U sau/ R = 4V/ 12.5 Ohm = 0,32 A
Vậy khi hiệu điện thế giảm đi 0,5 V, dòng điện giảm đi 0,04 A