Bài 4: Cho hình vuông ABCD. Gọi E là điểm đối xứng của điểm A qua D.
a) Chứng minh rằng ∆ACE vuông cân.
b) Từ A hạ AH BE; gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của AH và HE. Chứng minh tứ giác BMNC là hình bình hành.
c) Chứng minh M là trực tâm của tam giác ANB.
d) Chứng minh ANC=90
a/
Xét tg vuông BAC có
BA=BC => tg BAC cân tại B => \(\widehat{BAC}=\widehat{BCA}=45^o\)
Xét tg vuông BEC có
BE=BA=BC => tg BEC cân tại B => \(\widehat{BEC}=\widehat{BCE}=45^o\)
\(\Rightarrow\widehat{ABC}=\widehat{BEC}=45^o\)
Xét tg vuông BAC và tg vuông BEC có
BC chung; BA=BE => \(\Delta BAC=\Delta BEC\) (Hai tg vuông có 2 cạnh góc vuông bằng nhau)
\(\Rightarrow CA=CE\Rightarrow\Delta ACE\) cân tại C (1)
Xét \(\Delta ACE\)
\(\widehat{ACE}=180^o-\left(\widehat{BAC}+\widehat{BEC}\right)=180^o-\left(45^o+45^o\right)=90^o\) (2)
Từ (1) và (2) => TG ACE vuông cân tại C
b/
Xét tg vuông AHE có
MA=MH; NE=NH => MN là đường trung bình của tg AHE
=> MN//AB; \(MN=\frac{AE}{2}=AD=BC\) => MN//BC; \(MN=BC\)
=> BMNC là hình bình hành (Tứ giác có cặp cạnh đối // và bằng nhau là hbh)
c/
Ta có
\(AH\perp BN\) (1)
MN//BC; \(BC\perp AB\Rightarrow MN\perp AB\) (2)
Từ (1) và (2) => M là giao của các đường cao trong \(\Delta ANB\) => M là trực tâm của \(\Delta ANB\)
d/
Ta có M là trực tâm \(\Delta ANB\Rightarrow BM\perp AN\)
Mà BM//CN (cạnh đối hbh)
\(\Rightarrow CN\perp AN\Rightarrow\widehat{ANC}=90^o\)