Hỗn hợp X gồm FeO, Cu, Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong dung dịch HCl vừa đủ chỉ thu được dung dịch Y gồm 2 chất tan. Đem toàn bộ dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 36,8 gam kết tủa gồm AgCl và Ag. Nếu cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn khan. Mặt khác nếu hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X tỏng H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít (ddktc) khí SO2 duy nhất. Tìm giá trị của m
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nhúm quỳ
-Chuyển đỏ :H2SO4
-Chuyển xanh :Ba(OH)2
- ko hiện tg:Nacl,NaI
ta sục khí Cl2
-Xuất hiện kết tủa đen :NaI
-Còn lại là NaCl
2NaI+Cl2->2NaCl+I2
b)
ta nhúm quỳ :
-Quỳ chuyển đỏ :HNO3
-Quỳ chuyển xanh :KOH
- quỳ ko chuyển màu KI, KBr
ta sục khí Cl2
-Xuất hiện kết tủa đen :KI
-Xuất hiện kết tảu vàng là KBr
2KI+Cl2->2KCl+I2
2KBr+Cl2->2KCl+Br2
(CxHyCOO)3C3H5+3H2O-h+->3CxHyCOOH+C3H5(OH)3
C12H22O11+H2O-tp->C6H12O6+C6H12O6
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
Peptit (n mắt xích) + (n – 1)H2O + aHCl → n muối của ∝-amino axit
a)Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư, sau đó dẫn qua Ca(oH)2khí etilen phản bị giữ lại. Khí thoát ra là CH4
C2H4+Br2->C2H4Br2
CO2+Ca(oH)2->CaCO3+H2O
c)
Dẫn lần lượt từng khí qua dd Ca(OH)2 dư, khí nào tạo kết tủa trắng là CO2:
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3↓ + H2O
2 khí còn lại cho qua Br2 dư, khí nào làm dd Br2 mất màu là C2H4:
C2H4 + Br2 -> C2HBr2
-> khí còn lại là CH4, H2
-Ta cho qua CuO
-H2 có kính khử hỗn hợp kim loại
- còn lại là CH4
CuO+H2-to>Cu+H2O
\(M_{X_2O_3}=\dfrac{16.3.100}{47}=102\left(g/mol\right)\)
=> \(M_X=27\left(g/mol\right)\)
=> X là Al
- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2 dư:
+ không hiện tượng: O2, N2, H2 (1)
+ Kết tủa trắng: CO2
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
- Cho que đóm đang cháy tác dụng với khí ở (1):
+ Que đóm bùng cháy: O2
+ Que đóm cháy ngọn lửa màu xanh nhạt: H2
2H2 + O2 --to--> 2H2O
+ Que đóm tắt: N2
- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2 dư:
+ không hiện tượng: O2, N2, H2 (1)
+ Kết tủa trắng: CO2
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
- Cho que đóm đang cháy tác dụng với khí ở (1):
+ Que đóm bùng cháy: O2
+ Que đóm cháy ngọn lửa màu xanh nhạt: H2
2H2 + O2 --to--> 2H2O
+ Que đóm tắt
Phản ứng C
A là phản ứng trung hoà
B là phản ứng hoá hợp
D là phản ứng thế
\(a,n_{C_2H_5OH}=\dfrac{92}{46}=2\left(mol\right)\)
PTHH: C6H12O6 --men rượu--> 2C2H5OH + 2CO2
1<-------------------------2
=> \(m_{C_6H_{12}O_6}=1.180=180\left(g\right)\)
b, Drượu = ?
Đặt mol của FeO, Cu, Fe2O3 lần lượt là x, y, z (mol)
- Khi cho X phản ứng với HCl vừa đủ thu được dd Y gồm 2 chất tan → Y chứa FeCl2 và CuCl2
FeO + 2 HCl → FeCl2 + H2O
x → x
Fe2O3 + 6 HCl → 2 FeCl3 + 3 H2O
z → 2z
2 FeCl3 + Cu → CuCl2 + 2 FeCl2
2z → z → z → 2z
Vì Cu phản ứng vừa đủ với FeCl3 nên ta có z = y (1)
Dung dịch Y chứa FeCl2 (x + 2z mol) và CuCl2 (z mol)
- Khi cho dd Y tác dụng với AgNO3 dư:
FeCl2 + 3AgNO3 → 2AgCl + Ag + Fe(NO3)3
(x+2z) → 2(x+2z) → (x+2z)
CuCl2 + 2AgNO3 → 2 AgCl + Cu(NO3)2
z → 2z
⟹ mkết tủa AgCl, Ag = 143,5.(2x + 6z) + 108.(x + 2z) = 36,8 (2)
Y{FeCl2;CuCl2}+NaOHdu−−→↓{Fe(OH)2;Cu(OH)2}Nung−−→Chatran{Fe2O3;CuO}Y{FeCl2;CuCl2}→+NaOHdu↓{Fe(OH)2;Cu(OH)2}→NungChatran{Fe2O3;CuO}
Bảo toàn nguyên tố Fe ⟹ nFe2O3 = 1/2.nFeO + nFe2O3 = 0,5x + z (mol)
Bảo toàn nguyên tố Cu ⟹ nCuO = nCu = y (mol)
⟹ mchất rắn = 160.(0,5x + z) + 80y = 8 (3)
Giải hệ (1) (2) (3) được x = 0,025; y = 0,025; z = 0,025
⟹ m = 0,025.72 + 0,025.64 + 0,025.160 = 7,4 gam
- Mặt khác cho X phản ứng với H2SO4 đặc:
Quá trình trao đổi e:
Fe+2 → Fe+3 + 1e S+6 + 2e → S+4 (SO2)
Cu0 → Cu+2 + 2e
Áp dụng bảo toàn e: nFeO + 2nCu = 2nSO2 ⇔ 0,025 + 2.0,025 = 2.nSO2 ⇔ nSO2 = 0,0375 mol
⟹ V = 0,0375.22,4 = 0,84 lít