K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 8 2018

a) \(\frac{-2}{3}\)- 3x = 0,75 + 5x

3x + 5x = \(\frac{-2}{3}\)- 0,75

8x = \(\frac{-17}{12}\)

x = \(\frac{-17}{12}\): 8

x =\(\frac{-17}{96}\)

Vậy x = \(\frac{-17}{96}\) 

b) \(\frac{11}{12}\)- (\(\frac{2}{5}\)+ x ) = \(\frac{2}{3}\)

\(\frac{2}{5}\)+ x = \(\frac{11}{12}\)-\(\frac{2}{3}\)

\(\frac{2}{5}\)+ x = \(\frac{1}{4}\)

x = \(\frac{1}{4}\)\(\frac{2}{5}\)

x = \(\frac{-3}{20}\)

Vậy x = \(\frac{-3}{20}\)

31 tháng 8 2018

456-(2xy +24)=326

         2xy + 24=456-326

            2xy+24=130

                  2xy=130-24

                   2xy=106

                      xy=106:2

                       xy=53

                   =>xy=1.53

=>(x;y)=(1;53);(53;1)

31 tháng 8 2018

= 53 

cam on cac bn

31 tháng 8 2018

\(\left(x-\frac{7}{3}\right):2\frac{3}{21}+\frac{3}{5}=0,16\)

<=> \(\left(x-\frac{7}{3}\right):\frac{45}{21}+\frac{3}{5}=\frac{4}{25}\)

<=> \(\left(x-\frac{7}{3}\right):\frac{15}{7}=-\frac{11}{25}\)

<=> \(x-\frac{7}{3}=\frac{-33}{35}\)

<=> \(x=\frac{146}{105}\)

\(\left(x+\frac{5}{6}\right).2\frac{2}{5}-1\frac{1}{4}=0,35\)

<=> \(\left(x+\frac{5}{6}\right).\frac{12}{5}-\frac{5}{4}=\frac{7}{20}\)

<=> \(\left(x+\frac{5}{6}\right).\frac{12}{7}=\frac{8}{5}\)

<=> \(x+\frac{5}{6}=\frac{14}{15}\)

<=> \(x=\frac{1}{10}\)

học tốt

31 tháng 8 2018

trả lời ;

vào câu hỏi tương tự

nhé bạn !

31 tháng 8 2018

1.Cấu trúc, cách nhận biết và cách sử dụng thì hiện tại đơn

Cấu trúc: VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  • (Khẳng định): S + Vs/es + O
  • (Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O
  • (Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

  • (Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O
  • (Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • (Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O

Dấu hiệu nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently. Cách dùng:

  • Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.

Ví dụ: The sun ries in the East. Tom comes from England.

  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.

  • Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
  • Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người

Ví dụ: He plays badminton very well

  • Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

    2. Công thức, dấu hiệu nhận biết và cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

    Công thức:

  • Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
  • Phủ định:S+ BE + NOT + V_ing + O
  • Nghi vấn: BE + S+ V_ing + O
  • Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn:

  • Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
  • Ex: The children are playing football now.

  • Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
  • Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.

  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :
  • Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -

  • Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)
  • Ex: He is coming tomrow

    Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........

    Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson?

    3. Cách sử dụng, từ nhận biết và cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

    Cấu trúc:

  • Khẳng định: S + have/ has + Past pariple (V3) + O
  • Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past pariple + O
  • Nghi vấn: have/ has +S+ Past pariple + O
  • Dấu hiệu nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before... Cách sử dụng:

  • Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
  • Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
  • Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
  • Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

  • 4. Cách dùng, dấu hiệu nhận biết và cấu trúc thì tương lại đơn

    Cấu trúc:

  • Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
  • Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O
  • Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?
  • Dấu hiệu nhận biết: xuất hiện các từ tomorrow, next, week, moth, year, soon, in the future Cách dùng:

  • Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
  • Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
  • CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

  • Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
  • CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)                                                                                                         

    5. Cách nhận biết, công thức và cách sử dụng thì quá khứ đơn

    Công thức: VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  • (Khẳng định): S + V_ed + O
  • (Phủ định): S + DID+ NOT + V + O
  • (Nghi vấn): DID + S+ V+ O ?
  • VỚI TOBE

  • (Khẳng định): S + WAS/WERE + O
  • (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O
  • Cách nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

    Cách dùng thì QKĐ: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

    CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ When + thì quá khứ đơn (simple past) When + hành động thứ nhất

  • (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?

31 tháng 8 2018

1, She meet mike when she went to spain for her holiday

- she wouldn’t have met Mike if she hadn't gone to Spain for her holiday last year

HK tốt

2 tháng 9 2018

Viết lại các câu sau:

1, She meet mike when she went to spain for her holiday

- she wouldn’t...meet mike if she hadn't gone to spain for her holiday..

2, If you want my opinion , it would be a good idea to stop eating so many sweets

- If i .were you, it would be a good idea to stop eating so many sweets ....

3, you’re tired becau se you stayed up very late last night

- If you ...hadn't stayed up very late last night,you wouldn't have been tired ...

5, Return the product to the shop if you have any complaints about 

- Should you have any complaints about ,you will return the product to the shop...

Con gái được ko

31 tháng 8 2018

con gái dc ko bạn mik lớp 8 nè 

31 tháng 8 2018

M dương khi x,y trái dấu

x,y trái dấu N dương khi x dương y âm

x dương y âm thi Q âm => M,N,Q không thể cùng dương chỉ có thể = nhau = 0 khi x hoặc y =0

12 tháng 2 2019

M dương khi x,y trái dấu      x,y trái đấu n dương khi x dương y âm   x dương y âm thi q âm =>m,n,q không thể cùng dương chỉ bó thể =nhau=0khi x hoặc y bằng 0 Đó là theo mk nghĩ như thế đó <3 k mk nha